download Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Đề số 4

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1

 Đề số 4

Download Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Đề kiểm tra tiếng việt lớp 1 có đáp án

Đỗ Bá Hưng  cập nhật: 08/05/2021

Không chỉ dành cho các em học sinh lớp 1 mà Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 còn là tài liệu hữu ích dành cho các thầy cô, giúp thầy cô tổng hợp, ôn đề cho học sinh của mình và có thể làm đề thi môn Tiếng Việt lớp 1 giữa học kì 2 phù hợp với thang điểm rõ ràng.

Tải đề thi môn tiếng Việt lớp 1 file WORD có thể chỉnh sửa TẠI ĐÂY

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 được chia sẻ dưới đây được xây dựng với nhiều đề ôn tập môn tiếng việt kì 2 lớp 1, có đáp án kèm theo chi tiết, là tài liệu ôn tập củng cố kiến thức rất hữu ích dành cho các em học sinh. Bên cạnh việc học kiến thức lý thuyết trên lớp, các em có thể áp dụng các kiến thức đã học vào làm đề thi tiếng việt lớp 1 giữa hk2, vừa giúp các em học sinh củng cố kiến thức đã học, vừa là cơ sở để các em nâng cao kỹ năng làm bài tập của mình.


1. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 1

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HAI CHỊ EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 115)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Cậu em làm gì khi chị gái đụng vào con gấu bông của mình?

a) Đưa gấu bông cho chị.

b) Cùng chị chơi gấu bông.

c) Yêu cầu chị đừng động vào con gấu bông của mình.

Câu 2: Khi ngồi chơi một mình, cậu em cảm thấy thế nào?

a) Rất vui.

b) Rất buồn.

c) Rất thích thú.

Câu 3: Câu chuyện về hai chị em cậu bé đã khuyên em điều gì?

a) Thương yêu anh, chị, em trong gia đình.

b) Anh, chị, em phải nhường nhịn lẫn nhau.

c) Cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nghe viết: bài Hai chị em (từ đầu đến “chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy”)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Viết vào chỗ trống et hoặc ăc.

----- Hết đề thi 1 -----

 

=> Đáp án đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 1

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào b).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: qui tắc, bánh tét, sấm sét, sâu sắc.

----- Hết đáp án đề thi 1 -----


2. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

BÀN TAY MẸ

Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc.

Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy.

Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ.

2. Em hãy tìm trong bài và đọc tên những chữ có dấu ngã.

3. Mẹ làm những việc gì trong gia đình Bình?

4. Bàn tay mẹ như thế nào?

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

HOA NGỌC LAN                            

Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm.

Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.

2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?

a) ve tranh

b) sạch se

c) cửa sô

d) vưng vàng

3. Điền vào chỗ trống ng hay ngh?

a) ......ỉ ngơi

b) ......ẫm nghĩ.

----- Hết đề thi 2 -----

=> Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 2

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.

2. Nêu đúng những chữ có dấu ngã (1điểm)

Những chữ có dấu ngã trong bài là: tã

3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: đi làm, đi chợ, nấu cơm, giặt giũ...

4. Trả lời đúng câu hỏi (1,5 điểm)

Câu trả lời đúng là: bàn tay mẹ rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương.

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).

Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

2. Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) vẽ tranh

b) sạch sẽ

c) cửa sổ

d) vững vàng.

3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) nghỉ ngơi

b) ngẫm nghĩ.

----- Hết đáp án đề thi 2 -----


3. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 3

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. Đọc đúng đoạn văn sau:

NÓI DỐI HẠI THÂN

Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu.

Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu.

Theo Lép Tôn-xtôi.

2. Tìm trong bài và đọc tên những chữ có vần ưu.

3. Chú bé chăn cừu đã làm gì để đánh lừa mọi người?

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau:

SAU CƠN MƯA

Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.

Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn.

Theo Vũ Tú Nam.

2. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã?

a) nhơn nhơ

b) giội rưa

c) mừng rơ

d) rộn ra

3. Điền vào chỗ trống ây hay uây?

a) Đàn gà con q…… quanh mẹ.

b) Đôi má em bé đỏ hây h……

----- Hết đề thi 3 -----

 

=> Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 3

I. Kiểm tra đọc (10 điểm)

1. – Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)

– Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ): trừ 0,5 điểm.

2. Nêu đúng những chữ có vần ưu (1 điểm)

Những chữ có vần ưu trong bài là: cừu, cứu.

3. Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc (3 điểm)

Câu trả lời đúng là:

Chú bé giả vờ kêu toáng lên:

- Sói! Sói! Cứu tôi với!

II. Kiểm tra viết (10 điểm)

1. – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (4 điểm).

– Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,5 điểm.

– Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

– Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm.

2. – Làm đúng bài tập chính tả điền dấu thanh (2 điểm – đúng mỗi từ được 0,5 điểm).

– Những chữ in nghiêng được điền dấu thanh đúng như sau:

a) nhởn nhơ

b) giội rửa

c) mừng rỡ

d) rộn rã

3. Làm đúng bài tập điền âm (2 điểm, đúng mỗi câu được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) Đàn gà con quây quanh mẹ

b) Đôi má em bé đỏ hây hây.

----- Hết đáp án đề thi 3 -----
 

4. Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 số 4

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: TRƯỜNG EM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 46)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Trong bài, trường học của em được gọi là gì?

a) Ngôi nhà thứ hai của em.

b) Nơi vui chơi thú vị.

c) Nơi thư giãn của mọi người.

Câu 2: Trường học đem lại cho em những lợi ích gì?

a) Dạy em những điều hay.

b) Dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

Câu 3: Vì sao em rất yêu mái trường?

a) Ở trường có cô giáo hiền như mẹ, có nhiều bạn bè thân thiết như anh em.

b) Trường học dạy em thành người tốt.

c) Tất cả hai ý trên.

II. Kiểm tra viết

1. Nhìn sách viết đúng: bài Trường em (từ “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” đến “thân thiết như an hem”)

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

2. Điền vào chỗ trống ai hoặc ay.

----- Hết đề thi 4 -----

 

=> Đáp án đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 4

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào c).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là: bàn tay, sai quả, nải chuối, thợ may.

----- Hết đáp án đề thi 4 -----


5. Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 5

I. Đọc hiểu

– Bài đọc: HỒ GƯƠM (Sách Tiếng Việt 1 – Tập II – trang 118)

– Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?

a) Hà Nội.

b) Thành phố Hồ Chí Minh.

c) Nghệ An.

Câu 2: Mặt hồ đẹp ra sao?

a) Từ trên nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ.

b) Sáng long lanh.

c) Cả hai ý trên.

Câu 3: Ở Hồ Gươm có những cảnh vật gì nổi bật?

 

a) Cầu Thê Húc màu son, cong cong như con tôm.

b) Mái đền lấp ló bên gốc đa già.

c) Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.

d) Tất cả các ý trên.

 

II. Kiểm tra viết

1. Tập chép bài Hồ Gươm (từ “Cầu Thê Húc màu so” đến “cổ kính”).

………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………

 

2. Viết vào chỗ trống.

a) ươm hay ươp

b) ươn hay ương

----- Hết đề thi 5 -----
 

=> Đáp án đề giữa thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 1 số 5

I. Đọc hiểu (10 điểm)

Câu 1 (3 điểm) Khoanh vào a).

Câu 2 (3 điểm) Khoanh vào c).

Câu 3 (4 điểm) Khoanh vào d).

II. Kiểm tra viết

1. a) Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết 30 chữ/15 phút (4 điểm).

b) Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm).

2. Làm đúng bài tập chính tả (4 điểm – đúng mỗi từ được 1 điểm).

Bài tập làm đúng là:

a) giàn mướp đang trổ hoa, đàn bướm bay rập rờn.

b) cô giáo giảng bài tường minh, con lươn đang trườn lên mặt cỏ.

----- Hết đáp án đề thi 5 -----

 

Tổng hợp Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 chọn lọc

- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 1
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 2
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 3
- Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Đề số 4

 

Việc cho các em thực hành làm các đề kiểm tra giữa học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 sẽ giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, các em sẽ được rèn luyện khả năng đọc, viết một cách bài bản và khoa học nhất. Từ đó các em sẽ bổ sung cho mình những kiến thức căn bản vững chắc, giúp các em có nền tảng kiến thức vững vàng để học tốt môn tiếng việt năm học này và cả các năm học sau.

Để học tốt môn Tiếng việt lớp 1, các giáo viên và phụ huynh có thể tham khảo thêm file học tiếng việt cho bé lớp 1 với 28 bài dạy học tiếng việt để hướng dẫn các bé cách đọc tiếng việt nhuần nhuyễn nhất, file học tiếng việt cho bé lớp 1 hiện nay đang được rất nhiều các giáo viên sử dụng như giáo án giảng dạy để nâng cao chất lượng dạy và học môn tiếng việt.

Bên cạnh môn tiếng việt thì môn Toán cũng là môn học chính mà các em học sinh lớp 1 cần chú trọng ôn tập. Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 1 là tài liệu thực hành củng cố kiến thức môn Toán rất hay mà các em học sinh lớp 1 có thể luyện tập nâng cao kỹ năng làm bài tập Toán của mình. Hơn nữa đề thi học sinh giỏi Toán lớp 1 còn giúp các em học sinh làm quen với những dạng toán từ đơn giản đến nâng cao, từ đó hoàn thành tốt kì thi quan trọng sắp tới.



Liên kết tải về - [222 KB]

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Liên kết dự phòng:



Bài viết liên quan

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 - Kho hình ảnh
 Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat đề thi giữa học kì 2 môn tiếng việt lớp 1 là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".

Các phiên bảnHướng dẫn

   Tải về

Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Đề số 4

Phần mềm Liên quan & Tương tự
Top download
  1. Đang tổng hợp...
Bấm vào file dưới
Để cài phần mềm