download Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 File DOC

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22

 File DOC

Download Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 - Mẫu nhận xét học bạ học sinh lớp 1

Trần Văn Việt  cập nhật: 14/05/2018

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 là tài liệu hướng dẫn các thầy cô giáo cách ghi chép, nhận xét về năng lực học tập, phẩm chất của các em học sinh lớp 1. Các nội dung hướng nhận ghi nhận xét học bạ lớp 1 dưới đây đều tuân thủ theo đúng quy định mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo.


Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 là nội dung quan trọng mà các thầy cô giáo cần nắm được và tuân thủ khi tiến hành nhận xét, đánh giá học sinh lớp 1 trong sổ học bạ. Có 2 nội dung mà các thầy cô cần đưa ra nhận xét là những đánh giá về năng lực và những đánh giá về phẩm chất của em dựa trên kết quả học tập và rèn luyện tại nhà trường.

cach ghi nhan xet hoc ba lop 1 theo thong tu 22

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22

Việc nhận xét học bạ của các em học sinh lớp 1 sẽ có những mẫu ghi nhận xét cơ bản như sau:

- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 đối tượng học sinh Giỏi

- Cách ghi nhận xét học bạ lớp đối tượng học sinh Khá

- Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 đối tượng học sinh Yếu

 

LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HỌC SINH LỚP 1

THEO THÔNG TƯ 22

(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)

* Đối tượng HS giỏi:

1. a) Nắm chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Đọc bài to, rõ ràng, chữ viết đúng mẫu. Vận dụng kiến thức đã học vào làm toán tốt.

b) Biết tự phục vụ, giữ gìn sách vở, ĐDHT tốt, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.

c) Chăm học, tích cực, tự tin, đoàn kết, yêu quý bạn bè, kính trọng người lớn.

2. a) Nắm chắc kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, kĩ năng đọc, viết tốt, chữ viết đúng mẫu, trình bày sạch sẽ. Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 vào làm tính.

b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, tự học tốt. Biết ứng xử thân thiện với mọi người

c) Chăm chỉ học tập, mạnh dạn khi trình bày, biết bảo vệ của công, tôn trọng mọi người.

3. a) Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết tốt. Thuộc và vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi đã học vào thực hành làm tính nhanh.

b) Biết tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.

c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết với bạn bè, tích cực tham gia các hoạt động.

4. a) Nắm chắc kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết tốt, chữ viết đẹp. Vận dụng kiến thức vào thực hành nhanh.

b) Có ý thức tự phục vụ, tự quản, mạnh dạn trong giao tiếp.

c) Chăm học, tự tin, mạnh dạn xây dựng bài. Tích cực giúp đỡ bạn.

5. a) Nắm chắc kiến thức các môn học. Thực hành nhanh, trình bày đẹp, cân đối.

b) Biết tự phục vụ, tự học, tự đánh giá kết quả học tập.

c) Chăm học, mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến, đoàn kết với bạn.

* Đối tượng HS khá:

6. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức. Biết vận dụng công thức cộng, trừ trong phạm vi 5 vào thực hành khá tốt; đọc bài to, chưa lưu loát, viết chữ chưa đẹp, chưa nắm chắc phần so sánh số. Rèn đọc, viết, làm toán so sánh nhiều hơn.

b) Có ý thức tự học, biết hợp tác trong học tập, trình bày rõ ràng.

c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia vệ sinh lớp học.

7. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Kĩ năng đọc, viết, làm toán khá tốt. Chưa cẩn thận khi làm bài. Rèn tính cẩn thận hơn.

b) Chuẩn bị đầy đủ ĐDHT, ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ; mạnh dạn khi giao tiếp.

c) Chăm chỉ học tập, đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn.

8. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Đọc, viết, làm tính khá tốt. Đọc câu chưa lưu loát, viết chữ chưa cẩn thận. Rèn tính cẩn thận, đọc, viết nhiều lần.

b) Biết tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp, trình bày to, rõ ràng.

c) Chăm học, đoàn kết với bạn. Tích cực tham gia các hoạt động.

9. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết khá tốt. Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 nhưng vận dụng vào làm bài chưa tốt; Đọc còn thêm, bớt dấu thanh.. Rèn đọc đúng dấu thanh, cách vận dụng bảng cộng, trừ đã học vào làm bài cho thành thạo.

b) Chấp hành tốt nội quy trường lớp, có tiến bộ trong giao tiếp.

c) Chăm học, đoàn kết với bạn, tích cực tham gia các hoạt động.

* Đối tượng HS TB:10. a) Cơ bản hoàn thành được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt đã học. Tốc độ đọc trơn, tính nhẩm chậm, viết còn hay thiếu dấu thanh. Rèn đọc trơn, viết đúng dấu thanh, làm tính nhẩm.

b) Biết tự phục vụ, tự quản; hoàn thành nhiệm vụ học tập.

c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin khi trình bày ý kiến cá nhân.

11. a) Nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức trong tháng. Biết vận dụng kiến thức vào đọc, viết, làm tính. Tuy nhiên phát âm chưa rõ, chữ viết chưa đều nét, so sánh số còn chậm. Tăng cường rèn đọc, viết và làm toán so sánh nhiều hơn.

b) Có ý thức tự phục vụ, mạnh dạn khi giao tiếp.

c) Tích cực tham gia các hoạt động, đoàn kết với bạn bè. 12. a) Bước đầu nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Biết đọc, viết, làm tính. Tốc độ đọc trơn tiếng, từ, câu còn chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm 5. Rèn học thuộc bảng cộng, trừ và đọc bài ở SGK nhiều lần.

b) Biết tự phục vụ, chưa mạnh dạn khi giao tiếp.

c) Đoàn kết với bạn, biết chịu trách nhiệm việc mình làm.

13. a) Nắm được kiến thức các môn học trong tháng. Thực hành xé dán chậm. Tăng cường rèn thực hành nhiều.

b) Biết giữ vệ sinh cá nhân, trình bày chưa lưu loát.

c) Trung thực, biết kính trọng người lớn. Tích cực tham gia vệ sinh lớp học.

* Đối tượng HS yếu:

14. a) Chưa nắm được kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Khả năng nhận diện, ghi nhớ vần còn hạn chế; viết chưa đúng khoảng cách giữa các tiếng; chưa biết vận dụng kiến thức đã học vào làm toán. Tăng cường rèn đọc, viết; học thuộc bảng cộng, trừ đã học để làm toán.

b) Biết tự phục vụ, giao tiếp còn hạn chế, chưa có ý thức tự học.

c) Đoàn kết, biết yêu quý bạn bè. Tính tình còn rụt rè.

15. a) Nắm chưa chắc chắn kiến thức môn Toán, Tiếng Việt. Nhận diện, đọc và ghi nhớ vần đã học còn hạn chế, thao tác chậm. Chưa thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5. Rèn đọc, viết nhiều hơn; học thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 5 và thao tác viết nhanh hơn.

b) Biết tự phục vụ, nói nhỏ, giao tiếp còn hạn chế.

c) Đoàn kết, yêu quý bạn bè. Chưa mạnh dạn, tự tin.

Một số mẫu nhận xét vào sổ theo dõi

* Học sinh lớp 1:

a) Đọc to, rõ ràng; chữ viết đều, đẹp.nhận biết được các số trong phạm vi 10. Làm đúng các bài toán về so sánh số. Biết trách nhiệm của học sinh lớp 1.

b) Em đã có nhiều tiến bộ trong giao tiếp.

c) Có ý thức tốt trong việc học tập.

Hoặc:

a) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

b) Em ham tìm tòi, hòa đồng với các bạn.

c) Đi học đầy đủ đúng giờ. Tích cực tham gia công việc chung.

Môn Tập viết

1) Em viết chữ khá đều nét nhưng nên chú ý viết đúng điểm dừng bút của con chữ ... nhé! (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

2) Viết đã đều nét hơn nhưng vẫn chưa đúng điểm đặt bút của chữ ... (tuỳ vào con chữ nào hs viết sai để nêu tên).

3) Viết chưa đúng nét khuyết trên của chữ .... (h, l, k, hay b...)

4) Viết nên chú ý nét khuyết dưới của chữ ... (g, y) nhé.

5) Viết có tiến bộ nhiều nhưng chú ý bớt gạch xoá nhé!

6) Chú ý nét nối giữa 2 con chữ ... để viết cho đúng nhé!

7) Em nên chủ động rèn chữ viết. Nhất là chú ý dựa vào đường kẻ dọc để chữ viết thẳng đều hơn nhé!

8) Viết nên chú ý độ rộng nét khuyết trên và độ cao nét móc hai đầu ở chữ h.

9) Chú ý để viết đúng dòng kẻ và độ rộng chữ ... nhé!

10) Viết chú ý dựa vào đường kẻ dọc của vở nhé!

11) Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.

12) Nên chú ý mẫu chữ ... khi viết nhé!

13) Viết có tiến bộ nhưng nên chú ý thêm điểm đặt bút của chữ ... nhé!

14) Chữ viết khá đều và đẹp. Nhưng chú ý điểm đặt bút chữ...nhiều hơn nhé!

15) Em còn viết sai khoảng cách giữa các con chữ.

16) Cần viết chữ nắn nót hơn.

17) Cố gắng viết đúng độ cao các con chữ.

18) Bài viết sạch, đẹp, chữ viết khá đều nét.

19) Chú ý viết đúng độ cao con chữ r, s hơn.

20) Em viết nét khuyết trên của con chữ b, h, l, k chưa được đẹp, cần cố gắng hơn.

21) Bài viết có tiến bộ, cần phát huy.

22) Em viết đúng mẫu chữ, nhưng nắn nót thêm chút nữa thì chữ của em sẽ đẹp hơn.

23) Chữ viết rõ ràng, đúng mẫu.

24) Biết cách trình bày bài, chữ viết tương đối.

25) Chữ viết đều nét, bài viết sạch đẹp.

26) Cần viết đúng độ cao, độ rộng các con chữ.

27) Viết đúng khoảng cách giữa các con chữ hơn.

28) Chú ý trình bày bài viết đúng qui định, sạch đẹp hơn.

29) Có ý thức rèn chữ, giữ vở tốt.

30) Bài viết còn tẩy xóa nhiều, cố gắng viết đúng hơn.

31) Chú ý viết dấu thanh đúng vị trí.

32) Cần rèn chữ, giữ vở sạch hơn nhé!

33) Điểm dừng bút chưa đúng qui định.

34) Chú ý cách nối nét giữa các con chữ.

35) Cố gắng viết chữ đều nét, đẹp hơn nhé!

36) Em viết chưa đúng còn sai chính tả, cần cố gắng hơn.

37) Rèn thêm chữ viết khi ở nhà.

38) Nhìn kĩ để viết đúng mẫu hơn.

39) Cô hài lòng vì em có tiến bộ, đã biết viết nối nét.

Môn Toán

- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số

- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ.

- Biết tính thành thạo các phép tính, hoàn thành bài kiểm tra

- Tính toán nhanh, nắm được kiến thức cơ bản

- Học tốt, biết tính thành thạo các phép tính...

- Học khá, biết tính thành thạo các phép tính...

- Em làm bài nhanh, kĩ năng tính toán tốt, trình bày sạch đẹp. Đáng khen!

- Em làm bài tốt, chữ số...viết chưa đẹp, cần viết chữ số đúng 2 ô li.

- Em viết số 3 rất đẹp. Em viết số 2 chưa đẹp, em lưu ý viết nét móc của số 2.

- Em nắm vững kiến thức và vận dụng làm tốt các bài tập.

- Em làm đúng kết quả nhưng đặt tính chưa đúng. Em cần đặt các chữ số thẳng cột với nhau.

- Em thực hiện phép tính đúng. Tuy nhiên trình bày câu lời giải chưa đúng. Em đọc lại câu hỏi của bài toán rồi viết lại câu lời giải

- Em biết các giải bài toán nhưng quên viết đáp số. Hãy nhớ lại cách trình bày bài giải bài toán.

Mời các bạn tham khảo thêm một số mẫu nhận xét học sinh tiểu học khác:

- Mẫu nhận xét học sinh Tiểu học
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 1
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 2
- Mẫu nhận xét học sinh lớp lớp 3
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 4

- Mẫu nhận xét học sinh lớp 5


Liên kết tải về - [102 KB]

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Liên kết dự phòng:
Các phiên bản khác



Bài viết liên quan

 Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo thông tư 22 là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".

Các phiên bảnHướng dẫn

   Tải về

Cách ghi nhận xét học bạ lớp 1 theo Thông tư 22 File DOC


Phần mềm Liên quan & Tương tự
    Top download
    1. Đang tổng hợp...
    Bấm vào file dưới
    Để cài phần mềm