Nội dung mẫu nhận xét học sinh lớp 4 đều tuân thủ theo đúng Thông tư 22 mới nhất của bộ Giáo dục và Đào tạo, đây là mẫu nhận xét học sinh tiểu học được áp dụng cho các giáo viên và học sinh lớp 4, nhẳm tổng kết và đánh giá chất lượng học sinh nói riêng, chất lượng dạy và học nói chung, mẫu nhận xét học sinh tiểu học được áp dụng cho các đối tượng khác nhau như học sinh giỏi, học sinh khá, học sinh trung bình...
Các mẫu nhận xét học bạ theo năng lực học sinh được chia ra thành 3 mẫu tiêu biểu:
- Mẫu nhận xét dành cho học sinh Giỏi lớp 4
- Mẫu nhận xét dành cho học sinh Khá lớp 4
- Mẫu nhận xét dành cho học sinh Yếu lớp 4
Cách nhận xét học sinh tiểu học theo TT22
GỢI Ý MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ HS LỚP 4
THEO THÔNG TƯ 22
(Ghi sổ TD CLGD mục Năng lực và Phẩm chất)
* Đối tượng học sinh giỏi:
1. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng):
- Nắm chắc kiến thức, kĩ năng cơ bản của các môn học trong tháng. Đọc to, viết rõ ràng. Thực hành khá tốt các dạng bài tập theo quy định. Tuy nhiên diễn đạt ý văn đôi khi chưa thật lôgic. Tiếp tục rèn kĩ năng viết văn.
b. Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, hợp tác và giải quyết vấn đề tốt.
c. Phẩm chất: Ngoan, đoàn kết thương yêu bạn bè.
2. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm chắc kiến thức cơ bản của các môn học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết chữ đẹp. Thực hành cộng trừ, đọc, viết và vẽ góc khá tốt. Tuy nhiên giải toán có lời văn đôi khi chưa cẩn thận. Cần chú ý cẩn thận hơn khi giải toán.
b. Năng lực: Biết tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
c. Phẩm chất:Lễ phép với người lớn và đoàn kết thương yêu bạn bè.
3. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm vững kiến thức các môn học trong tháng. Đọc lưu loát, viết chữ rõ ràng; biết vẽ, đọc tên góc và các đường thẳng. Song dùng từ diễn đạt ý văn còn lủng củng. Lưu ý chọn từ ngữ diễn đạt ý văn phù hợp.
b. Năng lực: Có khả năng tự phục vụ, hợp tác và giải quyết vấn đề.
c. Phẩm chất: Chăm học, đoàn kết biết thương yêu mọi người xung quanh.
* Đối tượng học sinh khá:
1. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Cơ bản nắm chắc kiến thức kĩ năng các môn học trong tháng. Có nhiều tiến bộ trong việc rèn chữ viết. Song viết văn chưa hay, đôi khi giải toán còn sai, trình bày bài còn bẩn. Tăng cường rèn viết văn, giải toán và trình bày bài cẩn thận.
b. Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, chuẩn bị đủ và biết giữ gìn sách vở đồ dùng.
c. Phẩm chất: Lễ phép với người lớn và đoàn kết thương yêu bạn bè.
2. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết đặt câu và làm tính tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán còn sai. Rèn kĩ năng giải toán.
b. Năng lực: Biết tự phục vụ, tự hoàn thành bài tập.
c. Phẩm chất: Chăm học, có tinh thần kỉ luật.
3. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc, viết đặt câu và làm tính tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán còn sai. Rèn kĩ năng giải toán.
b. Năng lực: Biết tự phục vụ, tự hoàn thành bài tập.
c. Phẩm chất: Chăm học, có tinh thần kỉ luật.
4. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức đã học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết tính toán tương đối tốt. Tuy nhiên giải toán có lời văn đôi lúc còn chậm. Cần rèn thêm giải toán có lời văn.
b. Năng lực: Có kĩ năng tự phục vụ, tự quản tốt. Biết giải quyết các vấn đề trong học tập.
c. Phẩm chất: Tích cực gương mẫu trong các hoạt động. Có tinh thần kỉ luật tốt.
5. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức các môn đã học trong tháng. Kĩ năng đọc tốt, viết và làm toán tương đối tốt. Tuy nhiên đôi lúc giải toán có lời văn còn chậm. Cần rèn thêm giải toán có lời văn.
b. Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, tự quản. Biết hợp tác với bạn bè
c. Phẩm chất: Lễ phép với thầy cô giáo, vui vẻ với bạn bè.
* Đối tượng học sinh trung bình:
1. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Hoàn thành các bài học trong tháng. Kĩ năng đọc viết tương đối khá. Nhận biết góc và làm được một số bài toán đơn giản. Tuy nhiên giải bài toán có ẩn và chuyển đổi đơn vị đo nắm chưa chắc. Tiếp tục rèn kĩ năng giải toán và chuyển đổi đơn vị đo.
b. Năng lực: Bước đầu biết tự học, chuẩn bị sách vở đôi khi còn thiếu.
c. Phẩm chất: Đoàn kết thương yêu bạn bè.
2. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết , làm tính và giải toán.
b. Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
c. Phẩm chất: Đoàn kết với bạn bè song chưa thật mạnh dạn, tự tin.
3. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và vận dụng được một
số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên ngữ điệu đọc chưa tốt, giải toán có lời văn còn chậm. Cần rèn đọc và giải toán có lời văn.
b. Năng lực: Có ý thức tự phục vụ, và tự quản, chủ động trong giao tiếp.
c. Phẩm chất: Lễ phép, vui vẻ với bạn bè, biết bảo vệ của công.
4 a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên ngữ điệu đọc chưa hay, chữ viết chưa đúng mẫu, giải toán chậm. Cần rèn thêm đọc và chữ viết, giải toán có lời văn.
b. Năng lực: Có ý thức tự phục vụ và tự quản tương đối tốt.
c. Phẩm chất: Lễ phép với người lớn, đoàn kết với bạn bè.
* Đối tượng học sinh yếu:
1. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Đọc viết tương đối rõ ràng và hoàn thành được một số bài tập đơn giản của các môn học trong tháng. Nhưng đọc nhỏ, viết xấu, sai nhiều lỗi chính tả. Chưa nắm vững cách tính giá trị của biểu thức. Vẽ hình đôi khi chưa chính xác. Rèn kĩ năng đọc viết, tính giá trị của biểu thức và nhận biết, vẽ hình.
b. Năng lực: Có chuẩn bị sách vở đồ dùng nhưng thường xuyên không đầy đủ.
c. Phẩm chất: Cởi mở, thân thiện song chưa tích cực trong học tập.
2. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Biết đọc viết và hoàn thành được một số bài tập đơn giản của các môn học trong tháng. Tuy nhiên kĩ năng đọc còn nhỏ, viết sai nhiều lỗi chính tả. Làm tính còn chậm và sai ở tính cộng trừ có nhớ. Giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc viết, lưu ý ở toán cộng, trừ có nhớ và giải toán.
b. Năng lực: Biết tự phục vụ, tự quản.
c. Phẩm chất: Chấp hành nội quy trường lớp.
3. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức cơ bản đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán có lời văn dạng cơ bản vẫn còn lúng túng. Cần rèn thêm đọc, viết và xem lại các bước giải toán dạng cơ bản.
b. Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày song vẫn thiếu tính tập trung.
c. Phẩm chất: Vui vẻ với bạn bè, ham thích tham gia công việc chung.
4. a. Môn học và hoạt động giáo dục (kiến thức- kĩ năng)
- Nắm được một số kiến thức đã học trong tháng. Hiểu và làm được một số bài tập theo yêu cầu. Tuy nhiên đọc và viết còn sai dấu; giải toán hạn chế. Tiếp tục rèn kĩ năng đọc, viết , làm tính và giải toán.
b. Năng lực: Có chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập hằng ngày.
c. Phẩm chất: Đoàn kết với bạn bè song chưa thật mạnh dạn, tự tin.
Mời các bạn tham khảo thêm một số mẫu nhận xét học bạ cho học sinh tiểu học:
- Mẫu nhận xét học sinh Tiểu học
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 1
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 2
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 3
- Mẫu nhận xét học sinh lớp 5