download Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 File DOC

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

 File DOC

Download Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Đề kiểm tra lớp 6 môn Lịch Sử có đáp án

Nguyễn Cảnh Nam  cập nhật: 30/01/2020

Nhằm giúp các em học sinh ôn thi môn Lịch sử lớp 6 hiệu quả nhất trước kì thi giữa học kì 2, Taimienphi.vn xin giới thiệu đến các bạn đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 là đề thi chính thức do bộ Giáo dục - Đào tạo ban hành. Qua việc làm đề thi các em sẽ củng cố cho mình các kiến thức trọng tâm của môn học để tự tin đạt được kết quả cao trong kì thi chính thức.

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 được xây dựng dưới dạng đề thi tự luận với 4 câu hỏi và thời gian làm đề thi là 45 phút. Nội dung bài tập trong đề kiểm tra Sử lớp 6 giữa học kì 2 đều là các kiến thức về lịch sử Việt Nam như kiến thức về nhà nước văn lang, cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và tình hình kinh tế nước ta trong thời kì lịch sử... Để làm tốt đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6, các em học sinh cần ôn tập kỹ lưỡng các kiến thức lý thuyết trong sách giáo khoa và vận dụng vào làm bài tập sao cho đầy đủ và khoa học nhất.

de thi giua hoc ki 2 mon lich su lop 6

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 1

* Phần đề thi:

I. Trắc nghiệm 3 điểm

Câu 1 (1 điểm): Chọn câu trả lời đúng cho những câu hỏi sau :

1. Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân ta chống phong kiến phương Bắc?

A. Khởi nghĩa Bà Triệu .           B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.             C. Khởi nghĩa Lý Bí.

2. Khởi nghĩa Bà Triệu bùng nổ năm:

A. Năm 240         B. Năm 248          C. Năm 111 TCN               D. Năm 179 TCN

 Câu 2 (2 điểm): Cho các từ, cụm từ sau: ( Trưng Vương, Xá thuế, Trưng Trắc, Lao dịch nặng nề, Chính quyền, Có công, Các huyện, Mê Linh).

Hãy điền các từ, cụm từ trên vào chỗ chấm(…) ở dưới cho phù hợp:

Sau khi đánh đuổi được quân đô hộ,…(1)…..được suy tôn lên làm vua, lấy hiệu là….(2)…, đóng đô ở….(3).… và phong chức tước cho những người ……(4)….., lập lại……(5)…..Các lạc tướng được giữ quyền cai quản …….(6)……..Trưng Vương…….(7).…cho dân hai năm. Luật pháp hà khắc và các thứ…….(8)……..của chính quyền đô hộ bị bãi bỏ.

II. Tự luận 7 điểm

Câu 1 (3 điểm): Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).

Câu 2 (3 điểm): Nêu những chuyển biến về xã hội và văn hoá nước ta ở các thế kỷ

I - VI. Vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên?
 

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 1:

I. Trắc nghiệm: (3đ).

Câu1: (1đ): Đúng mỗi ý cho 0,5 điểm.

1- B

2- B

Câu 2: (2đ): Đúng mỗi cho 0,25 diểm.

* Các từ cần điền:

1- Trưng Trắc ;            2- Trưng Vương ;         3- Mê Linh ;            4- có công ;

5- chính quyền ;           6- các huyện ;            7- Xá thuế ;            8- Lao dịch nặng nề.

II. Tự luận: (7đ).

Câu1: (3đ)

* Nguyên nhân:

- Do sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán. (0,5đ)

- Thái thú Tô Định đã giết chồng bà Trưng Trắc. (0,5đ)

* Diễn biến:

- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Nội). (0,5đ)

- Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong một thời gian ngắn Hai Bà đã làm chủ Mê Linh, từ Mê Linh tiến đánh Cổ Loa và Luy Lâu. (0,5đ)

* Kết quả: Thái thú Tô Định phải bỏ chốn về nước, quân giặc bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng. (1đ)

Câu 2: (4đ)

* Về xã hội: Từ thế kỷ I-VI nhà Hán thâu tóm quyền lực về tay mình, trực tiếp nắm quyền đến cấp huyện, xã hội phân hoá sâu sắc hơn… (1đ)

* Về văn hoá:

- Ở các quận nhà Hán mở trường học dạy chữ Hán, nho giáo, phật giáo, đạo giáo, phong tục, tập quán Hán được du nhập vào nước ta. (1đ)

- Nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên, sinh hoạt theo nếp sống phong tục của mình (nhuộm răng , ăn trầu, làm bánh trưng bánh dày…) (1đ)

* Người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói của tổ tiên mình vì:

- Chính quyền đô hộ mở trường dạy chữ Hán, xong chỉ có tầng lớp trên mới có tiền cho con em ăn học, còn đại đa số dân nghèo không có tiền cho con ăn học. (0,5đ)

- Phong tục tập quán, tiếng nói là đặc trưng riêng của người Việt, bản sắc của người Việt, có sức sống mãnh liệt…(0,5đ)

 

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 2:

* Phần đề thi:

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1 (1 điểm) Hãy khoanh tròn vào chỉ một chữ cái in hoa đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Giai đoạn lịch sử nước ta từ năm 179 TCN đến thế kỉ X gọi là:

A. Nửa đầu thời kì Bắc thuộc.

B. Nửa cuối thời kì Bắc thuộc.

C. Thời kì Bắc thuộc.

D. Thời kì tự chủ .

Câu 2. Hai thứ thuế bị nhà Hán đánh thuế nặng nhất là gì?

A. Thuế rượu và thuế muối.

B. Thuế chợ và thuế đất.

C. Thuế muối và thuế sắt.

D. Thuế ruộng và thuế thân.

Câu 3. Chính sách cai trị nước ta của các triều đại phong kiến phương Bắc là:

A. Giảm thuế và chia ruộng đất cho nhân dân.

B. Không muốn đồng hóa dân tộc ta.

C. Rất tàn bạo, thâm độc, đẩy nhân dân ta vào cảnh cùng quẫn về mọi mặt.

D. Tạo đời sống ấm no cho nhân dân ta.

Câu 4. Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở:

A. Cẩm Khê.

B.. Mê Linh.

C. Phú Điền.

D. Hát Môn.

Câu 2 (1 điểm):

Điền vào chỗ trống các từ hoặc cụm từ sau cho đúng với lời nói của Bà Triệu Thị Trinh (Nô lệ, cơn gió mạnh, quân Ngô, luồng sóng dữ)

“ Tôi muốn cưỡi …………………….đạp…………………………..chém cá kình ở biển khơi, đánh đuổi……………………….,khỏi ách…………………, đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người”.

II. TỰ LUẬN (8đ)

Câu 1: Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành được độc lập? (2đ)

Câu 2: Trong thời Bắc thuộc, vì sao người Việt vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói riêng? (2đ)

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và sự thành lập nước Vạn Xuân diễn ra như thế nào? Việc đặt tên nước là Vạn Xuân có ý nghĩa gì? (4đ)

 

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 2:

I. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1 (1 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm

1. C

2. C.

3. C

4. B

Câu 2 (1 điểm): Mỗi ý đúng 0,25 điểm

Điền lần lượt là:

- Cơn gió mạnh.

- Luồng sóng dữ.

- Quân Ngô.

- Nô lệ.

II. TỰ LUẬN (8đ)

Câu 1 (2 điểm):

Sau khi dành độc lập Hai Bà Trưng đã:

-Trưng Trắc lên làm vua (Trưng Vương) đóng đô ở Mê Linh và phong chức tước cho người có công, lập lại chính quyền.(1đ)

- Trưng Vương xóa thuế 2 năm liền cho dân. (0,5đ).

- Bãi bỏ luật pháp hà khắc và các thứ lao dịch nặng nề của chính quyền đô hộ. (0,5đ)

Câu 2 (2 điểm):

Trong thời kì Bắc thuộc nhân dân ta vẫn giữ được phong tục, tập quán và tiếng nói riêng vì những phong tục, tập quán và tiếng nói đã được ông cha ta xây dựng nên từ lâu đời, đã ăn sâu vào đời sống người Việt. Nhân dân ta rất yêu nước, không chịu để kẻ xâm lược biến mình thành người Hán.(2đ)

Câu 3 (4 điểm):

- Mùa xuân 542, Lí Bí khởi nghĩa ở Thái Bình được nhân dân ủng hộ, nghĩa quân nhanh chóng chiếm hầu hết các quận huyện. Thứ sử Tiêu Tư phải chạy về Trung Quốc.

- 4/542 quân Lương đàn áp nhưng bị Lí Bí đánh bại, nghĩa quân giải phóng thêm Hợp Phố.

- Đầu 543 quân Lương lại tấn công bị ta mai phục ở Hợp Phố, quân giặc đại bại.

- Năm 544 Lí Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân, đóng đô ở Tô Lịch (Hà Nội)

- Lí Bí đặt tên nước ta là Vạn Xuân với mong muốn đất nước sẽ mãi tự do, tươi đẹp như một vạn mùa xuân.
 

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 số 3:

* Phần đề thi:

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

Download Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6

Việc thực hành ôn thi qua đề kiểm tra lịch sử 6 giữa học kì 2 sẽ giúp các em học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của môn học trong nửa đầu học kì 2. Qua việc tham khảo đáp án đề thi, các em cũng dễ dàng nắm bắt được cách trình bày nội dung bài tập lịch sử, kiểm tra lại kết quả bài làm của mình để từ đó xác định được lực học của bản thân một cách chính xác và khách quan nhất và lên kế hoạch ôn tập chuẩn bị cho kì thi lịch sử sắp tới một cách phù hợp và chất lượng.

Ngoài đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 thì đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 cũng là tài liệu ôn thi mà các em học sinh lớp 6 tìm kiếm nhiều nhất hiện nay. Môn Ngữ văn là một trong những môn thi bắt buộc vì thế để đạt được kết quả cao trong kì thi khảo sát giữa học kì 2 lần này, các em học sinh cần chú trọng thực hành làm đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 để củng cố kiến thức hiệu quả nhất.

Bên cạnh đó đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 cũng là tài liệu ôn thi môn Lịch sử rất hay được các thầy cô giáo đánh giá cao. Để ôn tập một cách trọng tâm nhất, các em học sinh có thể luyện thi với đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6, vừa giúp các em tiết kiệm thời gian tìm kiếm tài liệu ôn tập, vừa củng cố cho các em học sinh các kỹ năng trình bày câu hỏi lịch sử sao cho đầy đủ và khoa học nhất.



Liên kết tải về - [86 KB]

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Liên kết dự phòng:
Các phiên bản khác



Bài viết liên quan

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 - Kho hình ảnh
 Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat đề thi giữa học kì 2 môn lịch sử lớp 6 là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".

Các phiên bảnHướng dẫn

   Tải về

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 6 File DOC

Phần mềm Liên quan & Tương tự
Top download
  1. Đang tổng hợp...
Bấm vào file dưới
Để cài phần mềm