download Gợi ý đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi .docx

Gợi ý đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi

 .docx

Download Gợi ý đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi - 8 đoạn văn mẫu hay nhất

Diệu Hương Giang  cập nhật: 18/09/2024

Đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi giúp người học trau dồi kỹ năng viết, diễn đạt các hoạt động yêu thích của mình. Dù là đi dạo, đọc sách hay tham gia các hoạt động ngoài trời, thời gian rảnh là cơ hội để thư giãn và tận hưởng sở thích cá nhân một cách thoải mái.

Tham khảo 8 đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi kèm lời dịch dưới đây, các em sẽ được mở rộng vốn từ vựng và rèn luyện kỹ năng viết tiếng Anh hiệu quả.

goi y doan van tieng anh hay ve thoi gian ranh roi
Cách viết về thời gian rảnh bằng tiếng Anh

I. Dàn ý viết đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi

Đoạn văn về thời gian rảnh bằng tiếng Anh có thể xuất hiện trong các bài kiểm tra hoặc kỳ thi giữa và cuối kỳ, nhưng không phải ai cũng biết cách làm. Để đạt được kết quả cao, trước tiên em cần nắm được dàn ý chi tiết để bài viết đủ ý và ấn tượng.

- Mở đoạn: Thời gian rảnh là lúc có thể nghỉ ngơi và làm những việc mình thích, các em hãy giới thiệu về một hoạt động yêu thích của mình.

- Nội dung chính: Mô tả hoạt động mà em thích làm trong thời gian rảnh rỗi, hoạt động đó mang lại những lợi ích gì?

- Kết đoạn: Em cảm thấy như thế nào khi làm những hoạt động đó.

II. 8 đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh hay nhất

Viết về thời gian rảnh rỗi trong tiếng Anh giúp người học khám phá cách trình bày các hoạt động thường ngày như đi chơi, xem phim hoặc tham gia các lớp học kỹ năng. Qua đó, họ có thể mở rộng khả năng diễn đạt ý tưởng bằng ngoại ngữ một cách tự nhiên và phong phú. Dưới đây là những gợi ý khi viết đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi mà chúng tôi sưu tầm gửi đến bạn đọc.

1. Mẫu số 1: Thời gian rảnh rỗi bạn thường làm gì bằng tiếng Anh?

I don't have much free time, I often bury myself in studying. However, I still find free time to relax. I have a special hobby on weekends. My friends and I go out to drink coffee, or go to outdoor relaxation centers to play sports like tennis, volleyball, kung fu or even swimming. I occasionally play online games, but it's no more exciting than outdoor activities or sports. Sometimes we go on picnics in places with many beautiful scenery, interacting with friends makes me satisfied. Studying sometimes makes me stressed, so recreational activities make me much more comfortable and then I study more enthusiastically.

Bản dịch tiếng Việt: Tôi không có nhiều thời gian rảnh, tôi thường vùi đầu vào việc học. Tuy nhiên tôi vẫn tìm thấy thời gian rảnh để thư giãn. Tôi có một sở thích đặc biệt vào cuối tuần. Tôi và bạn bè đi uống cà phê, hay đến các trung tâm thư giãn ngoài trời để chơi các môn thể thao như tennis, bóng chuyền, kung fu hay thậm chí là bơi lội. Tôi thỉnh thoảng chơi game trực tuyến, nhưng nó không hấp dẫn hơn các hoạt động ngoài trời, thể thao. Thỉnh thoảng chúng tôi đi dã ngoại ở nơi có nhiều cảnh đẹp, giao lưu cùng bạn bè làm tôi hài lòng. Việc học có lúc khiến tôi căng thẳng nên những hoạt động giải trí khiến tôi thoải mái hơn rất nhiều và sau đó tôi học tập hăng say hơn.

2. Mẫu số 2: Đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

Watching TV is what I mostly do whenever I have free time. My main purpose when watching TV is to relax, so I often watch funny cartoons, action movies and music channels. It is an effective way to help me relax after a stressful day. It also helps me to know more things about life.

Bản dịch tiếng Việt: Xem ti vi là việc mà tôi thường làm mỗi khi có thời gian rảnh. Mục đích chính của tôi khi xem TV là để thư giãn, vì vậy tôi thường xem các phim hoạt hình vui nhộn, phim hành động và các kênh âm nhạc. Đó là một cách hiệu quả để giúp tôi thư giãn sau một ngày căng thẳng. Nó cũng giúp tôi biết nhiều điều hơn về cuộc sống.

3. Mẫu số 3: Bài viết về thời gian rảnh rỗi bạn thường làm gì?

Everyone's free time will vary. I'm usually free at night. After school, I will go home and cook. After doing all the housework I will practice the piano. I love the guitar. I have been studying guitar for two months. I usually practice guitar for 1 hour. After practicing the guitar I will write a diary. This is my time to focus. I will think back to my day and then document my feelings. When I have free time, I also reread what I write. When I read it again, it is sometimes very surprising. I like to sing. My hobby is to record my favorite songs and listen to them myself. It usually takes me a long time to record a song because I often forget the lyrics. Sometimes when I get a weekend off, I'll go out with my friends. We'll go to a friend's house for food and sports. After long hours of study, we need free time to find joy for ourselves.

Bản dịch tiếng Việt: Thời gian rảnh rỗi của mỗi người sẽ khác nhau. Tôi thường rảnh vào buổi tối. Sau khi tan học, tôi sẽ về nhà và nấu cơm. Sau khi đã làm hết những việc trong nhà tôi sẽ tập đàn. Tôi rất thích guitar. Tôi đã học guitar được hai tháng. Tôi thường tập guitar trong 1 tiếng. Sau khi tập guitar tôi sẽ viết nhật ký. Đây là khoảng thời gian giúp tôi tập trung. Tôi sẽ nghĩ lại về một ngày của tôi sau đó ghi lại những cảm xúc của bản thân. Những khi rảnh rỗi tôi cũng đọc lại những gì mình viết. Khi đọc lại đôi lúc rất bất ngờ. Tôi rất thích hát. Sở thích của tôi là ghi âm những bài hát mà mình yêu thích và tự nghe lại chúng. Thường tôi sẽ mất rất nhiều thời gian để thu âm một bài vì tôi hay bị quên lời. Thỉnh thoảng tôi được nghỉ cuối tuần thì tôi sẽ cùng bạn bè đi chơi. Chúng tôi sẽ đến nhà của một người bạn để ăn uống và chơi thể thao. Sau những giờ học tập mệt mỏi chúng ta cần những khoảng thời gian rảnh để tìm kiếm niềm vui cho bản thân.

Các em có thể tham khảo thêm 100 đoạn hội thoại Tiếng Anh giao tiếp hằng ngày để mở rộng vốn từ vựng, cách diễn đạt và cách xử lý các tình huống cụ thể, cải thiện kỹ năng giao tiếp tiếng Anh trong mọi ngữ cảnh.

4. Mẫu số 4: Viết về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh

In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.

Bản dịch tiếng Việt: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu u và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.

5. Mẫu số 5: Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh ngắn lớp 7

My leisure activity is reading. I like reading because it is a hobby that is useful and interesting: useful because you can find a lot of knowledge of all areas that you need; interesting because the books can give you the joy and help you relax after a hard working day etc... Especially, when you join the forum, you can meet a lot of people who have interests similar to yours, comment on the books or novels that interest you. My love for books started at the age of ten years old. I was awarded "The Scarlet Sails" of Alexandre Green by my grandfather. It is the first book that I have seen. I do not know how many times I read it (Up to now, I still love it and occasionally read it again). I always hope that I will have my own library in the future. I love books very much and perhaps, I couldn't live without them.

Bản dịch tiếng Việt: Hoạt động giải trí yêu thích của tôi là đọc sách. Tôi thích đọc sách vì đó là một sở thích hữu ích và thú vị: hữu ích bởi vì bạn có thể tìm thấy rất nhiều kiến ​​thức về tất cả các lĩnh vực mà bạn mong muốn; thú vị vì những quyển sách có thể đem lại cho bạn niềm vui và giúp bạn thư giãn sau một ngày làm việc vất vả ... Đặc biệt, khi bạn tham gia diễn đàn, bạn có thể gặp rất nhiều người có sở thích giống bạn, bình luận về sách hoặc tiểu thuyết mà bạn quan tâm.Tình yêu đối với những cuốn sách bắt đầu khi tôi được 10 tuổi. Tôi được ông nội của tôi tặng "The Scarlet Sails" của Alexandre Green. Đây là cuốn sách đầu tiên của tôi. Tôi đọc nó không biết bao nhiêu lần (Cho đến bây giờ, tôi vẫn thích nó và đôi khi đọc nó lần nữa). Tôi luôn luôn hy vọng rằng tôi sẽ có thư viện của mình trong tương lai của tôi. Tôi yêu sách rất nhiều và có lẽ, tôi không thể sống thiếu chúng.

6. Mẫu số 6: Viết đoạn văn ngắn về thời gian rảnh rỗi bằng tiếng Anh ngắn lớp 6

My hobby is running. I may not look like a runner, and it is true I am not very fast, but this is still the activity that I like to do in my spare time. I have not been running for very long, since I started this hobby just 18 months ago. The reason was that I decided I needed to get fit, and I thought it would be a cheap way to exercise. I did not expect to enjoy myself. Near to where I live, there is a beautiful park with trees and streams. Each Saturday a large group of about 500 people meet at 9.00 a.m. in the morning and go for a 5 km run together. This event is called Parkrun, and it happens in over 300 different places in the UK each week. I was nervous when I first went but found the group was friendly and encouraging. Now I go every week, and I even have trained for some longer races 10 km and my longest was 20 km. In short, running is important to me because it keeps me fit, has helped me make new friends, and it has shown me that I am not too old to try new things. I hope you all find activities that you enjoy doing in your spare time.

Bản dịch tiếng Việt: Sở thích của tôi là chạy bộ. Trông tôi có vẻ không giống người hay chạy bộ, và cũng đúng là tôi chạy không được nhanh lắm, nhưng đây vẫn là hoạt động yêu thích của tôi. Tôi bắt đầu chạy bộ cách đây không lâu và mới từ 18 tháng trước. Lý do tôi chạy bộ là do tôi quyết định mình phải tập thể thao và chạy bộ là một cách rèn luyện ít tốn kém. Bản thân tôi cũng không ngờ mình lại thích bộ môn này. Gần chỗ tôi sống có một công viên rất đẹp với cây cối và suối. Mỗi thứ Bảy sẽ có một nhóm khoảng 500 người gặp nhau lúc 9 giờ sáng và chạy 5 cây số cùng nhau. Sự kiện này gọi là Parkrun và mỗi tuần có đến 300 hội nhóm tham gia chạy bộ. Ban đầu mới tham gia tôi rất hồi hộp nhưng mọi người rất thân thiện. Giờ tuần nào tôi cũng đi và có khi chạy đến 10km, kỷ lục hiện tại của tôi là 20km. Nói tóm lại, chạy bộ rất quan trọng với tôi vì nó giúp tôi giữ sức khỏe và có thêm nhiều người bạn mới và chứng minh được rằng chẳng bao giờ quá già để thử một điều mới mẻ cả. Hy vọng mọi người cũng sẽ tìm được những hoạt động yêu thích của mình như tôi.

7. Mẫu số 7: Viết một đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rồi ngắn, không quá 300 từ

In my free time, I love to relax myself by listening to music and watching my favorite films. I study all days, so after 7PM is the only time that I can use for myself. I have a smartphone, so I can download a lot of songs from the Internet for free, and I usually listen to them with my headphones. If noone is at home, I will turn on the loudspeakers to have the best experience with music, but most of the time I only listen to music with headphones. Besides music, movies are my second biggest love. When I am not listening to the songs, I turn on my computer and watch some of the latest movies on the websites. Since most of the best films are from Europe and America, this is also a way for me to improve my English skills. I usually do not use the subtitle, and I try to hear directly what the actors are saying. My parents want me to read books to learn even in my free time, but I think I should do what I actually love to make myself comfortable.

Bản dịch tiếng Việt: Trong thời gian rảnh rỗi, tôi thích thư giãn bằng cách nghe nhạc và xem những bộ phim yêu thích. Tôi học cả ngày, vậy nên sau 7 giờ tối là thời gian duy nhất tôi dành cho bản thân. Tôi có một chiếc điện thoại, vậy nên tôi có thể tải về nhiều bài hát miễn phí từ mạng Internet, và tôi thường nghe bằng tai nghe. Đôi khi không có ai ở nhà, tôi mở loa để có trải nghiệm tốt nhất với âm nhạc, nhưng hầu hết thời gian tôi chỉ sử dụng tai nghe. Bên cạnh nhạc, phim ảnh là tình yêu lớn nhất của tôi. Khi tôi không nghe những bài hát, tôi mở vi tính và xem một vài bộ phim mới nhất trên những trang web. Vì những bộ phim hay nhất đều đến từ Châu u và Châu Mỹ, đây cũng là một cách để tôi cải thiện các kĩ năng tiếng Anh của mình. Tôi không hay xem phụ đề, và tôi cố gắng để nghe trực tiếp những gì diễn viên đang nói. Bố mẹ tôi muốn tôi đọc sách để có thể học kể cả khi rảnh rỗi, nhưng tôi nghĩ tôi nên làm những gì tôi thích để khiến bản thân thoải mái.

8. Mẫu số 8: Viết đoạn văn về hoạt động giải trí bằng tiếng Anh

I often have free time on the weekend. I often spend the morning sleeping. It's so interesting. It helps me re- charge. In the afternoon, I hung out with my close friend to get around Hanoi. Then, we have some street food, have some coffee and talk about everything. Sometimes, we go traveling together and take a lot of pictures. I appreciate free time, it helps me relax after a busy weekend with work.

Bản dịch tiếng Việt: Tôi thường có thời gian rảnh vào cuối tuần. Tôi thường dành cả buổi sáng để ngủ. Lòng vòng Hà Nội. Sau đó, chúng tôi ăn một số món ăn đường phố, uống một cà phê và nói về mọi thứ. Đôi khi, chúng tôi cùng nhau đi du lịch và chụp rất nhiều ảnh. Tôi trân trọng gian rảnh rỗi, nó giúp tôi thư giãn sau những ngày cuối tuần bận rộn với công việc.

Hy vọng rằng với những gợi ý trên, các em sẽ có thêm ý tưởng và tự tin hơn khi viết đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi. Hãy luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng viết và mở rộng vốn từ vựng của mình. Chúc các em luôn học tốt.


Liên kết tải về - [2MB]

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Liên kết dự phòng:
Các phiên bản khác



Bài viết liên quan

 Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Gợi ý đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat gợi ý đoạn văn tiếng anh hay về thời gian rảnh rỗi là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".

Các phiên bảnHướng dẫn

   Tải về

Gợi ý đoạn văn tiếng Anh hay về thời gian rảnh rỗi .docx

Bấm vào file dưới
Để cài phần mềm