Câu đảo ngữ chính là dạng câu đặt động/trợ từ lên trước chủ ngữ/đảo ngữ để nhấn mạnh chủ thể hoặc sự việc nào đó. Hãy cùng Taimienphi.vn cập nhật các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh dưới đây.
Các dạng đảo ngữ trong tiếng Anh
1. Vì sao gọi là câu đảo ngữ?
Câu khẳng/phủ định trong tiếng Anh sẽ có dạng như sau:
S (+Trợ động từ) + ADV + V
Trong đó:
- S: Chủ ngữ
- V: Động từ
- ADV: Trạng từ
Trạng từ có thể đứng ở cuối câu.
VD: I will never forget your
Đảo ngữ sẽ là dạng mà trợ động từ, trạng từ sẽ đặt ở trước chủ ngữ.
VD: Never will I forget them
* Lưu ý: Câu hỏi cũng được xem là dạng đảo ngữ trong tiếng Anh.
2. Các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh
a. Dạng đảo ngữ với các trạng từ phủ định
Công thức:
Trạng từ phủ định + trợ động từ + S + V
Những trạng từ phủ định được sử dụng nhiều trong dạng này là:
VD: Scarcely does she visit me
(Tạm dịch: Hiếm khi cô ấy đến thăm tôi)
* Lưu ý: ở thời hiện tại đơn và cả quá khứ đơn khi đã mượn trợ động từ như Do, Does, Did, động từ chính của câu đảo ngữ luôn giữ nguyên.
b. Dạng đảo ngữ với cấu trúc có No
Ví dụ:
1. For no resason will I do
(Tạm dịch: Tôi sẽ không làm vì bất kỳ lí do gì)
2. In no circumstances do I visit here.
(Tạm dịch: Không bao giờ tôi đến chăm chỗ đó)
c. Dạng đảo ngữ với SUCH và SO
* SUCH
VD:
1. Such is a well girl that we to admire her
(Tạm dịch: Cô ấy quá giỏi đến nỗi chúng tôi đều ngưỡng mộ)
2. Such a well girl is she that we to admire her
(Tạm dịch: Cô ấy quá giỏi đến nỗi chúng tôi đều ngưỡng mộ)
* SO
VD:
1. So stupid are you that you will die.
(Tạm dịch: Mày ngu quá tới nỗi mày sẽ chết.)
2. So quickly did she run that they couldn't catch them.
(Tạm dịch: Cô ấy chạy quá nhanh đến nối họ không bắt được cô ấy.)
d. Dạng đảo ngữ với Hardly ... when ...
Công thức: HARDLY + HAD + S + VP2 + WHEN + S + V - quá khứ đơn
VD:
1. Hardly had he go when you to arrived.
(Tạm dịch: Anh ấy vừa đi thì bạn đến)
2. Hardly had she left home when it rained)
(Tạm dịch: Cô ấy vừa ra ngoài thì trời mưa)
e. Dạng đảo ngữ với cấu trúc có Only
* Loại 1:
Công thức: CỤM TỪ ONLY + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V
Cụm từ Only là:
VD: Only by practising frequenly can he play footbell well.
(Tạm dịch: Chỉ bằng việc tập luyện thường xuyên, anh ấy mới có thể chơi bóng đá giỏi)
* Loại 2:
Công thức: CỤM TỪ ONLY + S1 + V1+ O1 + ĐẢO NGỮ (HOẶC + TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2)
Cụm từ Only gồm có:
VD: Only when she left did he understand her love for him.
(Tạm dịch: Chỉ khi cô ấy rời đi, anh ấy mới hiểu được tình yêu của cô ấy cho mình.)
f. Dạng đảo ngữ với Not Only ... But ... Also
Công thức: NOT ONLY + TRỢ ĐỘNG TỪ + S + V1 + BUT + S + ALSO + V2
(Tạm dịch: không những ... mà còn)
Trong đó:
- V1: ở thời hiện tại đơn hay quá khứ đơn đều ở nguyên thể
- V2: Vẫn giữ nguyên dạng theo thì
VD: Not only did he study hard but he also do very well.
(Tạm dịch: Anh ấy không chỉ học chăm chỉ mà còn làm giỏi)
g. Dạng đảo ngữ với Not Until
Công thức: NOT UNTIL + THỜI GIAN/S1 + V1 + ĐẢO NGỮ (HOẶC TRỢ ĐỘNG TỪ + S2 + V2)
VD:
1. Not until 12 p.m will, she com home.
(Tạm dịch: Mãi đến 12 giờ đêm, cô ấy mới về nhà)
2. Not until I left home did she com home.
(Tạm dịch: Mãi đến khi tôi ra khỏi nhà, cô ấy mới về)
h. Dạng đảo ngữ với No Sooner ... than
Công thức: NO SOONER + HAD + S + VP2 + THAN + S + V-quá khứ đơn
VD: No sooner had he left than his sons fought back.
(Tạm dịch: Lão vừa mới đi, những thằng con trai lão lại chiến tranh)
i. Dạng đảo ngữ với các trạng từ chỉ chuyển động
Công thức: CỤM TỪ + ĐỘNG TỪ + S
Cụm từ:
VD:
1. Away ran the thief.
(Tạm dịch: Tên trộm chuồn mất)
2. Round and round flies the bird.
(Tạm dịch: Con chim bay vòng quanh.)
Lưu ý:
Nếu như chủ ngữ thuộc 1 trong 7 đại từ nhân xưng là I, You, We, It, She, He, They thì công thức đảo ngữ của dạng này là: ADV + S + V.
VD: Away she ran
(Tạm dịch: Cô ấy chạy trốn)
j. Dạng đảo ngữ giới từ chỉ địa điểm
Công thức: Các cụm từ + V + S
- Giới từ (at, on, in, to ...) + địa điểm
- There: ở đó
- Here: ở đây
VD:
1. In the kitchen was a ghost.
(Tạm dịch: 1 con ma ở trong bếp)
2. There came the guests.
(Tạm dịch: Những người khách đã đến đó)
Lưu ý: Chủ ngữ là 1 trong 7 đại từ nhân xưng là I, It, She, He, They, You, We thì cấu trúc dạng đảo ngữ này sẽ là: GIỚI TỪ + ĐỊA ĐIỂM + S + V.
VD: Here we are
(Tạm dịch: Chúng tao ở đây)
k. Dạng đảo ngữ với câu điều kiện
Lưu ý: Nếu như câu phủ định, cho NOT ở phía sau S.
l. Các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng anh khác
Công thức: HARLY (HOẶC BARELY/SCANCELY BARELY/SCARCELY) HAD + S + VP2 + WHEN + S + V-quá khứ đơn
VD: Hardly had we left home when it rained.
(Tạm dịch: Chúng tao vừa đi thì trời mưa)
3. Bài tập và lời giải với dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh
1. He is so gentle that he never scolds anyone.
=> So
=> Đáp án: So gentle is he that he never scolds anyone.
2. He hardly bought a new bike wwhen he had an accident.
(1) => Hardly
(2) => No sooner
=> Đáp án:
(1) Hardly had he bought a new bike when he had an accident.
(2) No sooner had he bought a new bike than he had an accident.
3. The thief ran away.
=> Away
=> Đáp án: Away ran the thief.
4. I could drive a car only when I reached 30.
=> Only when
=> Đáp án: Only when I reached 30 could I drive a car.
5. If he goes to school, he will have money.
=> Should
=> Đáp án: Should he go to school, he will have money.
6. The man not only beat the child but also took all her money.
=> Not only
=> Đáp án: Not only did the man beat the child, but he also took all her money.
7. She will never accept his proposal.
=> At no time
=> Đáp án: At no time will she accept his proposal.
8. Mr. Bean rarely showed his intelligence.
=> Rarely
=> Đáp án: Rarely did Mr. Bean show his intelligence.
9. I phone him as soon as I went home.
(1) => No sooner
(2) => Scarcely
=> Đáp án:
(1) No sooner had I gone home than I phoned him.
(2) Scarcely had I gone home when I phoned him.
10. If you had followed the advice, you would have succeeded.
=> Had
=> Đáp án: Had you followed the advice, you would have succeeded.
11. He dived into the sea.
=> Into
=> Đáp án: Into the sea he dived.
12. If he had money, he would travel.
=> Were
=> Đáp án: Were he to have money, he would travel.
13. She is such a gentle girl that she speaks very softly.
=> Such
=> Đáp án: Such is a gentle girl that she speaks very softly. (hoặc Such a gentle girl is she that she speaks very softly.)
14. The girl lay on the bed.
=> On
=> Đáp án: On the bed lay the girl
15. It was not until she was 18 that she went abroad.
=> Not until
=> Đáp án: Not until she was 18 did she go abroad.
16. We can only improve our skills by training hard.
=> Only
=> Đáp án: Only by training hard can we improve our skills.
17. They are here.
=> Here
=> Đáp án: Here they are.
18. He no longer drinks coffee.
=> No
=> Đáp án: No longer does he drink coffee.
19. He stood outside the door.
=> Outside
=> Đáp án: Outside the door he stood.
20. It was not until they were robbed of money that they became more careful.
=> Not until
=> Đáp án: Not until they were robbed of money did they become more careful.
Trên đây là các dạng đảo ngữ thường gặp trong tiếng Anh, các bạn cần chú ý, nắm bắt cũng như vận dụng để có thể làm bài tập tiếng Anh hiệu quả nhất, từ đó học tốt và giao tiếp tiếng Anh tốt hơn.
Giống như tiếng Anh, Hình học trong Toán học tiểu học cũng có công thức, để tính diện tích, thể tính, cạnh ... các hình dễ dàng hơn, bạn nên tham khảo các công thức hình học ở tiểu học để vận dụng vào bài tập.