Mục lục:
- Bài mẫu số 1
Bài văn mẫu Giáo án Đại cáo Bình Ngô phần tác giả
Giáo án Đại cáo Bình Ngô phần tác giả, mẫu số 1:
A. Mục đích yêu cầu:
Nắm được những nét chínhn về cuộc đời sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi - một nhân vật lịch sử, một danh nhân văn hóa thế giới.
Thấy vị trí to lớn của Nguyễn Trãi trong lịch sử văn học dân tộc: nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng vh tiếng Việt
B. Phương tiện thực hiện và cách thức tiến hành dạy học
1.Phương tiện thực hiện: SGK
-Thiết kế bài học
2.Cách thức tiến hành dạy học:
-Tổ chức giờ dạy theo hình thức trao đổi, thảo luận, sử dụng phương pháp quy nạp
-Tổ chức cho hs luyện tập củng cố, khắc sâu kiến thức.
C.Tiến trình tổ chức dạy học:
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Phân tích cảm xúc của khách trước cảnh sắc sông Bạch Đằng?
3.Giới thiệu bài mới:
Dường như ở mỗi bước ngoặc lịch sử của dân tộc lại xuất hiện một thiên tài văn học.Thế kỉ XV,chúng ta có Nguyễn Trãi - Một tâm hồn vằng vặc sao khuê. Một nhà văn chính luận kiệt xuất, một nhà thơ khai sáng văn học.
4.Tìm hiểu bài
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Hướng daanc HS tìm hiểu về cuộc đời Nguyễn Trãi
Câu 1: Hiểu biết của em về thời đại Nuyễn Trãi sống?
Câu 2: Gia đình có hưởng như thế nào đến cuộc đời & sự nghiệp của Nguyễn Trãi?
Câu 3: Trình bày những nét chính về cuộc đời Nguyễn Trãi?Có vài vấn đề gì cần lưu ý về cuộc đời ông? (5 tuổi mẹ mất, 10 tuổi ông mất)
1420 dâng "Bình Ngô sách" Lê Lợi ,là quân sư số1 ,linh hồn của cuộc khởi nghĩa)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về sự nghiệp Nguyễn Trãi
Câu 1: Kể tên các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi và phân loại
Câu 2: Em hiểu thế nào là nhà văn chính luận? Nói Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất bởi ông là tác giả của những tác phẩm chính luận đặc sắc nào? Nội dung những luận điểm cốt lõi trong sáng tác chính luận của Nguyễn Trãi là gì? Nêu một vài dẫn chứng tiêu biểu?
Câu 3: Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt trong các tác phẩm văn chính luận của Nguyễn Trãi là tư tưởng gì?
Nói tới văn chính luận của Nguyễn Trãi là nói tới một trình độ nghệ thuật mẫu mực. Chứng minh qua văn chính luận của Nguyễn Trãi.?
Vì sao nói Nguyễn Trãi là "con người trần thế nhất trần gian"? Biểu hiện cụ thể qua những mặt nào?
Hoạt động 3:
Đánh giá khái quát những giá trị cơ bản về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi?
Nêu vị trí, tầm vóc của Nguyễn Trãi trong lịch sử dân tộc?
Nội dung cần đạt
I. Cuộc đời
Nguyễn Trãi (1380-1442), hiệu là Ức Trai, quê ở Chi Ngại (nay thuộc Chí Linh, Hải Dương) sau rời về làng Ngọc Ổi (nay thuộc Nhị Khê, Thường Tín, Hà Nội).
Gia đình:
- Cha là Nguyễn Phi Khanh, một học trò nghèo, học giỏi, đỗ Thái học sinh.
- Mẹ là Trần Thị Thái, con quan tư đồ Trần Nguyên Đán, dòng dõi quí tộc.
- Ông ngoại và cha đều là người có lòng yêu nước thương dân.
-> Nguyễn Trái đã được thừa hưởng tấm lòng vì dân vì nước ấy.
Sự kiện tiêu biểu trong đời ông
- Mồ côi mẹ khi mới 5 tuổi, ông ngoại mất khi Nguyễn Trãi 10 tuổi.
- 1400: đỗ Thái học sinh (tiến sĩ), rồi cùng cha làm quan cho triều Hồ.
- 1407: giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi Khanh bị bắt đưa về Trung Quốc, Nguyễn Trãi gạt lệ chia tay cha trên cửa ải Nam Quan, nhớ lời cha dạy: lập chí, rửa nhục nước, trả thù nhà mới là đại hiếu.
- Tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, góp phần quan trọng với vai trò của một quân sư tài ba đưa khởi nghĩa đến toàn thắng.
- Sau khi đất nước độc lập, Nguyễn Trãi hăm hở tham gia công việc xây dựng đất nước nhưng bị gian thần gièm pha, không được tin dùng như trước.
-1439: xin về ở ẩn tại Côn Sơn (Chí Linh- Hải Dương).
- 1400: được Lê Thái Tông vời ra giúp nước.
- 1442: vụ án Lệ Chi Viên thảm khốc khiến ông phải chịu án tru di tam tộc.
- 1464: vua Lê Thánh Tông (con của bà phi Ngô Thị Ngọc Dao- người đã được Nguyễn Trãi cứu giúp) đã minh oan cho Nguyễn Trãi: "Ức Trai tâm thượng quang Khuê tảo" (Lòng ức Trai sáng tựa sao Khuê).
- 1980: được UNESCO công nhận là danh nhân văn hóa thế giới.
-> "Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc văn võ song toàn, một nhà văn hóa lớn, cuộc đời tiêu biểu cho 2 phương diện: anh hùng và bi kịch, một người phải chịu oan khiên thảm khốc nhất trong lịch sử dân tộc.
II. Sự nghiêp văn thơ
1. Các tác phẩm chính
a. Tác phẩm viết bằng chữ Hán
- Bình Ngô đại cáo.
- Ức Trai thi tập.
- Chí Linh sơn phú.
- Băng Hồ di sự lục.
- Lam Sơn thực lục.
- Văn bia Vĩnh Lăng.
b. Tác phẩm viết bằng chữ Nôm
Quốc âm thi tập - gồm 254 bài thơ.
2. Nguyễn Trãi- nhà văn chính luận kiệt xuất:
Nhà văn chính luận: nhà văn có những tác phẩm chính luận xuất sắc.
Nguyễn Trãi là nhà văn chính luận kiệt xuất trong lịch sử VHTĐVN:
- Hai tác phẩm chính luận tiêu biểu:
Đại cáo bình Ngô- áng thiên cổ hùng văn, bản tuyên ngôn độc lập dân tộc lần thứ hai.
Quân trung từ mệnh tập- những bức thư gửi tướng tá nhà Minh và bọn ngụy quân, ngụy quyền "mỗi bức thư "có sức mạnh bằng 10 vạn quân" (Phan Huy Chú).
- Tư tưởng chủ đạo, xuyên suốt: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
- Trình độ nghệ thuật mẫu mực:
Xác định đối tượng, mục đích phù hợp với bút pháp lập luận.
"Mục đích: khiêu khích, nhử giặc rơi vào trận địa của ta.
"Nguyễn Trãi đánh vào lòng tự ái khiến chúng tự chui đầu vào thòng lọng mà ta định sẵn.
"Cách xưng hô coi thường: "Bảo cho mày, nghịch tặc..."; cách viết: khích vào lòng hữu dũng vô mưu.
Đối với những tướng giặc còn chút lương tâm, có tư tưởng hòa hiếu (Lương Minh, Hoàng Phúc):
"Mục đích: thuyết phục.
"Bút pháp: đánh vào tình cảm, lương tri, đề cao tình nghĩa; cách xưng hô đầy tôn trọng, thân tình: hiền huynh- đệ.
Đối với những tướng giặc có học vấn lại ở vị trí quan trọng như Vương Thông:
"Mục đích: thuyết phục, giảng hòa.
"Bút pháp: tác động mạnh vào nhận thức, trí tuệ; cách xưng hô tôn trọng (gọi rõ chức tước: kính đạt ngài Tổng binh đại nhân,...).
Đối với ngụy quân, ngụy quyền lầm đường theo giặc
"Mục đích: đánh vào lòng tự trọng và lương tâm để họ nhận ra lẽ phải- trái để trở về con đường chính nghĩa.
"Cách viết: vừa tình cảm, bày tỏ thiệt hơn đồng thời vẫn tỏ ra nghiêm khắc nếu họ ko biết cải tà quy chính
Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén
3. Nguyễn Trãi- nhà thơ trữ tình sâu sắc:
- Các tập thơ tiêu biểu:
Ức Trai thi tập- 105 bài thơ chữ Hán.
Quốc âm thi tập- 254 bài thơ chữ Nôm.
"Chân dung tâm hồn của Nguyễn Trãi:
Người anh hùng vĩ đại:
- Lí tưởng cao cả: nhân nghĩa, yêu nước, thương dân.
"Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
Quân điếu phạt trước lo trừ bạo."
"Bui có một lòng ưu ái cũ
Đêm ngày cuồn cuộn nước triều đông."
"Dẽ có Ngu cầm đàn một tiếng
Dân giàu đủ khắp đòi phương"...
- Ví mình như cây trúc, cây mai, cây tùng cứng cỏi, thanh cao, trong trắng- những phẩm chất cao quý của người quân tử- dành để giúp nước và "trợ dân".
Con người trần thế:
- Đau nỗi đau của con người: nỗi đau trước thói đời đen bạc, con người chưa hoàn thiện"khát khao sự hoàn thiện của con người:
"Ngoài chưng mọi chốn đều ko hết
Bui một lòng người cực hiểm thay."
"Miệng thế nhọn hơn chông mác nhọn
Lòng người quanh tựa nước non quanh."
- Yêu tình yêu của con người, tình yêu thiên nhiên:
Thiên nhiên hoành tráng, kì vĩ "Kình ngạc băm vằm non mấy khúc/ Giáo gươm chìm gãy bãi bao tầng",...
Thiên nhiên mĩ lệ, thơ mộng, phảng phất phong vị Đường thi: "Nước biếc non xanh thuyền gối bãi/ Đêm thanh, nguyệt bạc, khách lên lầu", "Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc/ Thuyền chở yên hà nặng vạy then",...
Thiên nhiên bình dị, dân dã: "Ao cạn vớt bèo cấy muống/ Đìa thanh phát cỏ ương sen",...
Coi thiên nhiên là bầu bạn của mình: "Láng giềng một áng mây nổi/ Khách khứa hai ngàn núi xanh",...
Giao cảm với thiên nhiên vừa mãnh liệt, nồng nàn vừa tinh tế, nhạy cảm, trang trọng trước vẻ đẹp của thiên nhiên: "Hé cửa đêm chờ hương quế lọt/ Quét hiên ngày lệ bóng hoa tan"
Tình yêu quê hương.
Tình nghĩa vua- tôi, tình cha- con:
"Quân thân chưa báo lòng canh cánh,
Tình phụ cơm trời, áo cha"
"Nuôi con mới biết lòng cha mẹ,
Đời loạn thì hay đời Thuấn Nghiêu".
Tình bạn chân thành:
"Láng giềng một áng mây nổi,
Khách khứa hai ngàn núi xanh
Có thuở biếng thăm bạn cũ
Lòng thơ ngàn dặm nguyệt ba canh"...
Tình yêu đôi lứa: Hơn một lần hình bóng giai nhân xuất hiện trong thơ ông
III. Tổng kết
1. Nội dung
Thơ văn Nguyễn Trãi hội tụ 2 nguồn cảm hứng lớn của VH dân tộc: yêu nước và nhân đạo.
2. Nghệ thuật
- Là nhà văn chính luận kiệt xuất.
- Là người khai sáng VH tiếng Việt, sáng tạo thơ Đường luật bằng chữ Nôm.
- Ngôn ngữ: sử dụng thuần thục, làm giàu cho chữ Nôm- ngôn ngữ dân tộc.
D. Bài tập về nhà
- Học thuộc cuộc đời, sự nghiệp...về Nguyễn Trãi
- Soạn bài tiếp theo