download Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 File Doc

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

 File Doc

Download Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 - Đề thi, đề kiểm tra giữa kì môn Lịch sử

Bùi Minh Quang  cập nhật: 04/02/2020

Bộ Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 là tài liệu quan trọng giúp các thầy cô xây dựng đề cương, lên kế hoạch ôn tập cho học sinh đồng thời là bài thi giúp củng cố kiến thức, đánh giá năng lực của học sinh trước khi kì thi chính thức diễn ra.

de thi giua hoc ki 2 mon lich su lop 12

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12

1. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 số 1:

* Phần đề thi

I. Phần trắc nghiệm (8 điểm)

Câu 1: Âm mưu của Mĩ ở Việt Nam ngay sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết

A. Tiêu diệt chủ nghĩa xã hộ ở Việt Nam.
B. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.
C. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự.
D. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự.

Câu 2: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi 1965) chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đủ sức đương đầu đánh bại quân đội Mĩ.
B. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. Quân Mĩ và đồng minh của Mĩ mất khả năng chiến đấu.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam Việt Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

Câu 3: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở ra cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967.
B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Phong trào Đồng khởi.
D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 4: Tổng thống nào của Mỹ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Kennơđi
B. Giôn xơn
C. Aixenhao
D. Rudơven

Câu 5: Phạm vi tiến hành chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ (1965-1968) là

A. Cả nước.
B. Miền Nam.
C. Hai miền Nam- Bắc Việt Nam.
D. Đông Dương.

Câu 6: Cuộc hành quân lớn nhất trong mùa khô 1966-1967 mà quân Mĩ đã thực hiện là

A. Xê-đa-phôn.
B. Gian-xơ Xiti.
C. A-tô-bô-rơ.
D. Ánh sáng sao.

Câu 7: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:

A. Đưa đến sự ra đời của mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt (20-12-1960).
B. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, buộc Mĩ phải thực hiện cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ngô Đình Diệm.
C. Mở rộng vùng giải phóng.
D. Đánh dấu bước ngoặt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, mở ra thời kì khủng hoảng của chế độ Mỹ- Diệm.

Câu 8: Bình định miền Nam trong vòng 2 năm là mục tiêu của kế hoạch:

A. Giôn xơn- Mác Namara.
B. Xtalây - Taylo.
C. Nava.
D. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.

Câu 9: Ngay sau khi thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò gì?

A. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.
B. Lãnh đạo nhân dân Việt Nam chống đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. Phát động phong trào khởi nghĩa vũ trang.
D. Đoàn kết toàn dân đấu tranh chống chính quyền Ngô Đình Diệm, lập chính quyền cách mạng.

Câu 10: Thắng lợi nào của ta chứng tỏ sự đúng đắn của Đảng về việc chuyển hướng sử dụng bạo lực cách mạng?

A. Đồng Khởi
B. Ấp Bắc.
C. Bình Giã.
D. Vạn Tường

Câu 11: Cuộc « Đồng Khởi » nổ ra đầu tiên ở đâu?

A. Các xã Định Thủy, Phước hiệp, Bình Khánh huyện Mỏ Cày tỉnh Bến Tre.
B. Vĩnh Thanh (Bình Định).
C. Bác Ái (Ninh Thuận)
D. Trà Bồng (Quảng Ngãi)

Câu 12: Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của quân dân miền Nam có tính chất mở màn cho việc đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1960-1965) của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).
B. Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Đồng Xoài (Biên Hòa).
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho).

Câu 13: Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam những ngày đầu sau hiệp định Giơnevơ là:

A. bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa giành quyền làm chủ.
D. đấu tranh vũ trang

Câu 14: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là:

A. tiến hành chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”, đàn áp những người yêu nước.
B. dồn dân, lập ấp chiến lược nhằm tách nhân dân ra khỏi cách mạng.
C. dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 15: Lực lượng đóng vai trò chủ chốt trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:

A. Quân đội Sài Gòn.
B. Quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh Mĩ.
C. Quân viễn chinh Mĩ.
D. Quân đồng minh Mĩ

Câu 16: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đánh dấu sự phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ?

A. Mùa khô 1965-1966.
B. Cuộc tiến công xuân Mậu Thân 1968.
C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
D. Mùa khô 1966-1967.

Câu 17: Hình thức đấu tranh chống "chiến tranh đặc biệt" của Mỹ được Bộ chính trị đề ra là

A. đấu tranh chính trị.
B. phá ấp chiến lược.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. đấu tranh vũ trang.

Câu 18: Trong cuộc đấu tranh chống phá“ ấp chiến lược” của nhân dân miền Nam với quyết tâm

A. Tất cả vì miền Nam ruột thịt.
B. Mỗi người làm việc bằng hai.
C. Một tấc không đi, một li không dời.
D. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

Câu 19: Trong thời kì 1954 - 1965, phong trào nào đánh dấu bước chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công?

A. Phá ấp chiến lược.
B. Tìm Mĩ mà đánh lùng Ngụy mà diệt
C. Đồng Khởi
D. Thi đua Ấp Bắc giết giặc lập công.

Câu 20: Nét nổi bật về tình hình nước ta sau hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là:

A. Miền Bắc hòa bình và đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
C. Quân Pháp đã rút khỏi miền Bắc.
D. Hai miền không tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử.

Câu 21: Sau hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương, nhiệm vụ chung được đặt ra cho cách mạng Việt Nam là gì?

A. Hoàn thành cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam.
B. Khôi phục hâu quả chiến tranh và giải phóng miền Nam thống nhất đất nước.
C. Làm cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 22: Nhiệm vụ cơ bản cũng là nhiệm vụ quan trọng nhất của cách mạng miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là gì?

A. Khôi phục kinh tế và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Tiếp tục làm cách mạng giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ để thống nhất nước nhà.

Câu 23: Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” Mĩ đã sử dụng những chiến thuật nào là chủ yếu?

A. Ném bom phá hoại miền Bắc.
B. “đánh nhanh thắng nhanh”.
C. « càn quét » và « bình định »
D. « trực thăng vận » và « thiết xa vận »

Câu 24: Ý phản ánh không đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam là

A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực để áp đảo quân chủ lực của ta.
B. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “xương sống” của chiến lược.
C. Cố giành thế chủ động trên chiến trường, mở các cuộc hành quân tìm diệt vào căn cứ quân giải phóng.
D. giành thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang của ta về thế phòng ngự.

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu miền Bắc hoàn toàn được giải phóng?

A. 1-1-1955, trung ương Đảng, Chính phủ, Hồ Chủ Tịch ra mắt nhân dân thủ đô.
B. 16-5-1955, toán lính pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà - Hải Phòng
C. 10-10-1954, quân ta tiếp quản thủ đô Hà Nội.
D. 21-7-1954, Thực dân Pháp kí hiệp định Giơ-ne-vơ.

Câu 26: Bình định miền Nam trong vòng 18 tháng là mục tiêu của kế hoạch:

A. cải cách điền địa.
B. Xtalây- Taylo
C. Đơ lat Đơ Tat xi nhi.
D. Giôn xơn- Mác Namara.

Câu 27: Đầu năm 1955, chính quyền Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. Thà bắt nhầm hơn bỏ sót.
B. Đả thực, bài phong, diệt cộng.
C. Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc.
D. Tố cộng, diệt cộng trên toàn miền Nam.

Câu 28: Chỗ dựa trong “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là

A. Cố vấn Mỹ và ngụy quân, ngụy quyền.
B. Ấp chiến lược và quân đội Sài Gòn
C. Ấp chiến lược và cố vấn Mĩ.
D. Ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 29: Chiến thắng quân sự nào của ta có tính chất là phá sản cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Bình Giã (12-1964).
B. Ấp Bắc (1963).
C. An Lão (1965).
D. Đồng Xoài (1965)

Câu 30: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) là:

A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20-12-1960).
B. Cách mạng làm chủ 600 xã ở Nam Bộ,904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 31: Để thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1960-1965), Mĩ đã sử dụng lực lượng nào là chủ yếu?

A. Quân viễn chinh Mĩ.
B. Quân đồng minh của Mĩ.
C. Quân đội Sài Gòn.
D. Quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 32: Sau khi hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết, đế quốc Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

A. Đưa người Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
B. Ồ ạt đưa vũ khí vào miền Nam Việt Nam.
C. Hất cẳng Pháp.
D. Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm. 

II. Phần tự luận (2 điểm)

Em hãy trình bày ý nghĩa của cuộc tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968?

 

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 1:

1. C

2. A

3. D

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9. A

10.A

11. A

12. D

13. B

14. D

15. C

16. B

17. C

18. C

19. C

20. B

21. C

22. D

23. D

24. B

25. B

26. B

27. D

28. B

29. A

30.A

31. C

32. D

 

Câu 1: Ngày 6 - 6 - 1969 gắn với sự kiện nào của dân tộc ta? 

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương biểu thị quyết tâm chống Mĩ.
B. Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai bằng không quân.
C. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời lãnh đạo đấu tranh. 

Câu 2: Trong “Đông Dương hóa chiến tranh”, lực lượng nào được sử dụng như một lực lượng xung kích để xâm lược Cam-pu-chia và tăng cường chiến tranh ở Lào?

A. Quân viễn chinh Mĩ.
B. Quân đội Sài Gòn.
C. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
D. Quân đội Mĩ và Đồng minh Mĩ. 

Câu 3: Ý nghĩa của chiến thắng Ấp Bắc là gì? 

A. Chiến thắng này đã đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang miền Nam, đánh dấu sự phá sản bước đầu của chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận” của đế quốc Mĩ.
B. Là cuộc đọ sức đầu tiên, thắng lợi đầu tiên của lực lượng vũ trang miền Nam với quân viễn chinh Mĩ.
C. Là chiến thắng quan trọng đánh dấu sự phá sản của “chiến tranh đặc biệt”, buộc Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
D. Là chiến thắng quan trọng buộc Mĩ phải “Mĩ hóa” chiến tranh trở lại. 

Câu 4: Để hỗ trợ cho cuộc "chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện thủ đoạn. 

A. tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.
B. mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. tổ chức cuộc hành quân xâm lược Đông Dương.
D. tổ chức hoạt động phá hoại ở Campuchia. 

Câu 5: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì? 

A. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
B. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu.
C. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. 

Câu 6: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ " đánh cho Mĩ cút" bằng thắng lợi nào?

A. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968.
B. Trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
C. Sự kiện Hiệp định Pari năm 1973 được kí.
D. Cuộc tiến công chiến lược Xuân hè năm 1972. 

Câu 7: Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.
B. Có vai trò quyết định nhất.
C. Có vai trò quyết định trực tiếp.
D. Có vai trò rất cơ bản nhất. 

Câu 8: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ, choáng váng trong 

A. cuộc tập kích 12 ngày đêm ở Hà Nội.
B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
C. chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ I.
D. cuộc Tổng tiến công Xuân Mậu Thân. 

Câu 9: Vì sao nói, Đại Hội Đại biểu toàn quốc của Đảng lao động Việt Nam lần thứ III (1960) đã đưa ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo?

A. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Bắc đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Đảng đã tiến hành đồng thời cả 2 nhiệm vụ cách mạng XHCN ở miền Bắc và cách mạng Dân tộc, dân chủ, nhân dân ở miền Nam.
C. Khẳng định vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng cả nước.

D. Đảng đã xác định vai trò quyết định của miền Nam đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. 

Câu 10: Hiểu như thế nào về “Ấp chiến lược”?

A. Là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
B. Là một mô hình xây dựng kinh tế - xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị miền Nam.
C. Là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân.
D. Là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất của nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển, làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Diệm. 

Câu 11: Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri

A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
B. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do. 

Câu 12: Căn cứ vào đâu ta quyết định mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968?

A. Sự giúp đỡ về vật chất, phương tiện chiến tranh của Trung Quốc, Liên Xô.
B. Sự thất bại của Mĩ về quân sự trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau 2 mùa khô và lợi dụng mâu thuẫn ở Mĩ trong cuộc bầu cử Tổng thống.
D. Quân đội Trung Quốc sang giúp ta đánh Mĩ. 

Câu 13: Sau hiệp định Giơnevơ về Đông Dương, nhân dân ta không thể tiến hành Tổng tuyển cử để thống nhất đất nước là vì

A. Mĩ phá hoại hiệp định, dựng lên chính quyền tay sai, âm mưu chia cắt lâu dài nước ta.
B. hậu quả cuộc chiến tranh kéo dài 9 năm cản trở kế hoạch của ta.
C. đồng bào 2 miền khó khăn trong việc đi lại để tham gia Tổng tuyển cử.
D. thiếu một ủy ban quốc tế để giám sát. 

Câu 14: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968

A. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. làm lung lay ý chí xâm lược, buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mỹ hóa" chiến tranh xâm lược.
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. buộc Mĩ phải ký Hiệp định Pari, chấm dứt hoàn toàn cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

Câu 15: Ngày 24, 25/4/1970, hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?

A. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ .
B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng của 3 nước Đông Dương.
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân 3 nước Đông Dương.
D. Bắt tay cùng nhau kháng chiến chống Mĩ. 

Câu 16: Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở Miền Nam Việt Nam tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. “tố cộng”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam.
B. “thà bắn lầm còn hơn bỏ sót” trên toàn miền Nam.
C. “tiêu diệt cộng sản không thương tiếc” trên toàn miền Nam.
D. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng” trên toàn miền Nam. 

Câu 17: Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ cơ bản gì?

A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pari.
C. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam. 

Câu 18: Cho thông tin sau: " Chiến thắng của nhân dân ta trong 12 ngày đêm cuối năm 1972 được ví như 

(1) ….. là chiến thắng quyết định (2)….. phải kí kết (3)….. về chấm dứt chiến tranh lập lại (4)….. 

Thứ tự đúng cho các chỗ trống trong đoạn thông trên là 

A. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
B. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Mĩ; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương.
C. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Pari; (4) hòa bình ở Việt Nam.
D. (1)Trận " Điện Biên Phủ trên không"; (2) buộc Pháp; (3) Hiệp định Giơ ne vơ; (4) hòa bình ở Đông Dương. 

Câu 19: Tình hình miền Nam sau đảo chính ngày 01/01/1963 là 

A. Mĩ kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững,
C. Phong trào cách mạng miền Nam tạm thời lắng xuống
D. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào khủng hoảng triền miên vô phương cứu chữa. 

Câu 20: Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền bắc nước ta. 

A. Ném bơm vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, công trình thủy lợi.
B. Ném bơm vào các đầu mối giao thông.
C. Ném bơm vào các mục tiêu quân sự.
D. Ném bơm vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện. 

Câu 21: Đâu là yếu tố bất ngờ của cuộc Tổng tiến công, nổi dậy xuân Mậu Thân là

A. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
B. Mở đầu bằng cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt 37 tỉnh, 5 thành phố.
C. Tiến công vào Tổng Bộ tham mưu quân đội Sài Gòn.
D. Tiến công vào cơ quan đầu não của địch ở Sài Gòn. 

Câu 22: Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết là 

A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
B. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc
D. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử. 

Câu 23: Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là

A. Huế, Quảng Trị và Đông Nam Bộ.
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Quảng Trị, Tây Nguyên và Sài Gòn. 

Câu 24: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1- 1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là vì

A. miền Nam đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
B. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
C. ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
D. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. 

Câu 25: Cuộc Tiến công nào của quân và dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố " Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Cuộc tiến công chiến lược xuân hè năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
D. Trong trận " Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972. 

Câu 26: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam?

A. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.
B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí tại miền Nam.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam có hai chính quyền. 

Câu 27: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có gì khác so với các cuộc tiến công trước đó của quân ta?

A. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng miền Nam trực tiếp chiến đấu với quân viễn chinh Mĩ.
B. Đây là cuộc tiến công đã phá hủy khối lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của địch.
C. Đây là cuộc tiến công đầu tiên của quân giải phóng MN có sự phối hợp nổi dậy của quần chúng.
D. Đây là cuộc tiến công có quy mô lớn trên toàn miền Nam mà trọng tâm là các đô thị. 

Câu 28: Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở miền Nam? 

A. Quân đội Inđônêxia.
B. Quân đội Hàn Quốc
C. Quân đội Malaixia
D. Quân đội Singapo 

Câu 29: "Thành cổ Quảng Trị" là địa danh được nhắc đến trong chiến dịch nào của nhân dân ta?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trong trận "Điện Biên Phủ trên không" cuối 1972.
C. Cuộc tổng tiến công và nổi dây mùa Xuân 1975.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu thân 1968. 

Câu 30: Trong thời kì 1954-1975, chiến thắng nào là mốc đánh dấu mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt" trên khắp miền Nam?

A. Chiến thắng Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho).
D. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa). 

Câu 31: Hành động nào của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh, Đông Dương hóa chiến tranh" nhằm mục đích cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Phong tỏa đường biên giới của ta với Trung Quốc.
B. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia.
C. Mở rộng quan hệ với các nước ở khu vực Tây Âu.
D. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. 

Câu 32: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì

A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải châm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc .
C. giáng một đòn nặng nề vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
D. buộc Mĩ phải đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. 

Câu 33: Nét nổi bật nhất về tình chính trị ở Việt Nam sau khi Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết là 

A. miền Nam bầu cử và thành lập chính phủ.
"B. nhân dân hai miền tiến hành Tổng tuyển cử.
C. Pháp rút quân khỏi miền Bắc trở về nước.
D. đất nước bị chia cắt làm hai miền Nam - Bắc. 

Câu 34: Điểm giống nhau giữa trận Điện Biên Phủ 1954 và trận “Điện Biên Phủ trên không” là

A. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên mặt trận quân sự.
B. thắng lợi mang tính bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống xâm lược.
C. thắng lợi có ý nghĩa quyết định trên bàn đàm phán.
D. thắng lợi diễn ra tại Điện Biên Phủ. 

Câu 35: Ý nào sau đây phản ánh không đúng điểm giống nhau giữa “chiến tranh cục bộ” và “chiến tranh đặc biệt”? 

A. Đều là những hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ
B. Đều phối hợp hoạt động quân sự với chính trị, ngoại giao.
C. Đều là những cuộc chiến tranh xâm lược nhằm chiếm đất, giành dân.
D. Đều do Mĩ chỉ huy, sử dụng phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 36: Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian đúng. 

1. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho)
2. Phong trào "Đồng khởi".
3. Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa).
4. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị sụp đổ. 

A. 1, 3, 2, 4.
B. 1, 4, 2, 3.
C. 1, 2, 3, 4.
D. 2, 1, 4, 3. 

Câu 37: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" với "Chiến tranh đặc biệt" là

A. được tiến hành bằng quân Sài Gòn với hỏa lực, không quân Mĩ.
B. được tiến hành bằng quân Mĩ và quân đội các nước Đông Dương.
C. được tiến hành bằng quân Mĩ và một số nước đồng minh của Mĩ.
D. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn và quân đội Đông Dương. 

Câu 38: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông-xuân 1964-1965 là: 

A. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
C. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam.
D. Thắng lợi quân sự lớn đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “ấp chiến lược” của địch.

Câu 39: “Việt Nam hóa chiến tranh” thực chất là tiếp tục thực hiện âm mưu gì?

A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Đề cao học thuyết Ních-xơn.
C. “Tìm diệt” và “bình định”.
D. Sử dụng quân Mĩ là chủ yếu 

Câu 40: Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh có gì mới so với các loại hình chiến tranh trước đó?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn Việt Nam hóa chiến tranh với “Đông Dương hóa” chiến tranh.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu.
D. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho quân Sài Gòn.

1. C

2. B

3. A

4. B

5. D

6. C

7. C

8. D

9. B

10.C

11. B

12. C

13. A

14. D

15. C

16. A

17. B

18. A

19. D

20. D

21. B

22. C

23. B

24. C

25. A

26. A

27. D

28. B

29. A

30. B

31. D

32. D

33. D

34. C

35. B

36. D

37. C

38. C

39. A

40. A

 

2. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 số 2:

* Phần đề thi:

Câu 1: Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước.

A. Xây dựng CNXH ở Miền Bắc, phát triển kinh tế TBCN ở Miền Nam
B. Đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
C. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
D. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam

Câu 2: Thắng lợi nào của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) đã buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam:

A. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" 1972
B. Mĩ phải kí hiệp định Pari 1973
C. Chiến thắng chiến tranh phá hoại lần 1
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972

Câu 3: Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở Miền Nam là

A. Phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. Tiếp tục thực hiện âm mưu "dùng người Việt đánh người Việt".
C. Tổ chức các cuộc hành quân "tìm diệt" và "bình định" vào căn cứ quân giải phóng.
D. Cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của ta.

Câu 4: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:

1. Chiến thắng Ấp Bắc.                   3. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"    4. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

A. 1, 3, 4, 2     B. 3, 1, 4, 2     C. 2, 3, 4, 1.      D. 1, 4, 2, 3

Câu 5: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân Miền nam trong chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" là

A. Chiến thắng Núi Thành.      B. Chiến thắng Bình Giã
C. Chiến thắng Ấp Bắc.        D. Chiến thắng Vạn Tường.

Câu 6: Thắng lợi quân sự mở đầu, có ý nghĩa chiến lược của quân dân miền Nam chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ là

A. Ba Gia.      B. Vạn Tường.     C. Núi Thành.     D. Ấp Bắc.

Câu 7: Đặc điểm của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.

A. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
B. Miền Nam Việt Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị - xã hội khác nhau
D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội

Câu 8: Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965 - 1968), Mĩ có âm mưu gì?

A. "Trả đũa" quân ta sau "sự kiện Vịnh Bắc Bộ".
B. "Trả đũa" việc đưa quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâyku.
C. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng của miền Bắc để chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn
D. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng ,công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc; ngăn nguồn chi viện từ Bắc vào Nam; làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân 2 miền.

Câu 9: Lúc 10h45 phút ngày 30/4/1975 diễn ra sự kiện cơ bản nào ở Sài Gòn?

A. Dương Văn Minh kêu gọi ngừng bắn để điều đình bàn giao chính quyền.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.
C. Xe tăng của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
D. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.

Câu 10: Chiến thắng Vạn Tường chứng minh khả năng gì của quân ta trong chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh cục bộ"?

A. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận chính trị trong "chiến tranh cục bộ"
B. Có khả năng đánh thắng quân Mĩ trong "chiến tranh cục bộ"
C. Chiến thắng Mĩ trên mặt trận ngoại giao trong chiến lược "chiến tranh cục bộ"
D. Đánh thắng hoàn toàn quân Mĩ trong chiến lược "chiến tranh cục bộ"

Câu 11: Một biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như "quốc sách", "xương sống" của "Chiến tranh đặc biệt" là

A. Phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
B. Dồn dân lập "ấp chiến lược".
C. Lập các "vành đai trắng" để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
D. Lập các "khu trù mật".

Câu 12: Để hỗ trợ chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" ở miền Nam, Mĩ đã thực hiện

A. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần 2 và ra toàn Đông Dương.
B. Đặt miền Nam dưới dự bảo trợ của khối SEATO.
C. Mở rộng xâm lược Campuchia.
D. Tăng cường xâm lược Lào.

Câu 13: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi"?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
B. Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ - Diệm 
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

Câu 14: Khi Pháp rút quân khỏi Việt Nam, điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương chưa thực hiện.

A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền: Nam - Bắc Việt Nam
D. Rút hết quân về nước
B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương

Câu 15: Trong thời kì 1954-1975, phong trào nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?

A. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt".     B. Phá "ấp chiến lược".
C. "Đồng khởi" .                       D. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh" của Mĩ ở Miền Nam?

A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Hiệp định Pari 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 17: Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là

A. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 - 12 - 1960).
B. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.
C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

Câu 18: Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 là

A. Trận đánh tiêu diệt nhiều máy bay B52 của không quân Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng mọi hoạt động chống phá miền Bắc.
C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.
D. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về Việt Nam.

Câu 19: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quan trọng nhất       B. Cơ bản nhất
C. Quyết định trực tiếp     D. Quyết định nhất

Câu 20: Tiêu biểu nhất trong phong trào "Đồng khởi" là cuộc khởi nghĩa ở

A. Quảng Ngãi.     B. Ninh Thuận.     C. Bình Định.     D. Bến Tre.

Câu 21: Dựa vào những dữ liệu dưới đây, hãy sắp xếp theo đúng trình tự thời gian:

1. Phong trào Đồng khởi                   3. Chiến thắng Vạn Tường.
2. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"      4. Hiệp đinh Pari đươc kí kết.

A. 3, 1, 4, 2     B. 2, 3, 4, 1.     C. 1, 4, 2, 3      D. 1, 3, 2, 4

Câu 22: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975: mốc mở đầu – kết thúc là.

A. 9/4/1975 - 30/4/1975.     B. 19/3/1975 – 2/5/1975.
C. 4/3/1975 – 2/5/1975.      D. 4/3/1975 – 30/4/1975.

Câu 23: Đến cuối tháng 6 năm 1972, với cuộc tiến công chiến lược ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

A. Phước Long, Plâyku và Quảng Trị.
B. Huế, Đà Nẵng và Buôn Ma Thuột.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
D. Nam Trung Bộ, Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 24: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam, Mĩ chuyển sang thực hiện chiến lược

A. Việt Nam hoá chiến tranh.     B. Chiến tranh cục bộ.
C. Bình định và lấn chiếm.       D. Phòng ngự "quét" và "giữ".

Câu 25: Để tạo cớ gây ra cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ đã sử dụng thủ đoạn

A. Dựng lên "Sự kiện Vịnh Bắc Bộ".
B. Gây nên những hoạt động khiêu kích ở đảo Cồn Cỏ.
C. Buộc tội miền Bắc đã chi viện cho miền Nam.
D. Tố cáo miền Bắc xâm lược miền Nam.

Câu 26: Trận "Điện Biên Phủ trên không" là kết quả của chiến thắng lịch sử nào của quân dân Việt Nam?

A. Chiến thắng tại Điện Biên Phủ năm 1954
B. Thắng lợi cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam
C. Thắng lợi cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm cuối 1972 của Mĩ ra miền Bắc
D. Thắng lợi của phong trào Đồng khởi

Câu 27: Chiến dịch mở màn cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là:

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh      B. Chiến dịch Đường số 14 – Phước Long
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng    D. Chiến dịch Tây Nguyên

Câu 28: Trong việc thực hiện chiến lược: "Việt Nam hóa chiến tranh", Mĩ đã sử dụng thủ đoạn nào để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

A. Phong toả miền Bắc, ngăn chặn sự liên lạc của ta với quốc tế.
B. Gây áp lực để các nước Đông Nam Á không quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Bắt tay thoả hiệp với Trung Quốc và hoà hoãn với Liên Xô .
D. Gây chia rẽ giữa ba nước Đông Dương.

Câu 29: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam được tiến hành bằng lực lượng

A. Quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Quân Mĩ, quân đồng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân đồng minh của Mĩ do cố vấn Mĩ chỉ huy.
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy.

Câu 30: Vì sao Bộ chính trị Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây nguyên có diện tích rộng lớn, địa hình hiểm trở.
B. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ ngụy ở miền Nam.
C. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.
D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố trí có nhiều sơ hở.

Câu 31: Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành Trung ương Đảng đã có chủ trương quan trọng gì đối với cách mạng miền Nam?

A. Dùng đấu tranh ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ - Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị, hòa bình.
D. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm.

Câu 32: Điều kiện nào dẫn đến phong trào "Đồng khởi" 1959 - 1960?

A. Mỹ - Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".
B. Do chính sách cai trị của Mỹ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
C. Mĩ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch "tố cộng", "diệt cộng", thi hành luật 10-59 lê máy chém đi khắp miền Nam làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.
D. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ XV của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

Câu 33: Âm mưu cơ bản của Mĩ trong "chiến tranh đặc biệt" là:

A. "Dùng người Việt đánh người Việt"
B. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
C. "Bình định" và "tìm diệt"
D. Dồn dân lập "ấp chiến lược"

Câu 34: Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954.

A. Thực hiện cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân
B. Cùng với miền Bắc tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm
D. Xây dựng chế độ TBCN

Câu 35: Để hỗ trợ cho cuộc "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam, Mĩ đã

A. Tổ chức hành quân xâm lược Campuchia.
B. Tổ chức hoạt động phá hoại Campuchia, lật đổ chính quyền Xihanúc.
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
D. Tiến hành các cuộc hành quân xâm lược Lào.

Câu 36: Chiến thắng nào của quân và dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố "phi Mĩ hoá" chiến tranh xâm lược (tức là thừa nhận sự thất bại của "Chiến tranh cục bộ")?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
B. Vạn Tường.
C. Ấp Bắc.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 37: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược mới ở Miền Nam là

A. "Chiến tranh một phía".        B. "Chiến tranh đặc biệt".
C. "Việt Nam hoá chiến tranh".     D. "Chiến tranh đặc biệt tăng cường".

Câu 38: Chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
B. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
D. Chiến lược "Chiến tranh đơn phương' .

Câu 39: Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" là

A. Quân đội Sài Gòn.         B. Quân Mĩ và Hàn Quốc.
C. Quân Đồng Minh của Mĩ     D. Quân Mĩ.

Câu 40: Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" với "Việt Nam hoá chiến tranh" là

A. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa trong khi đó viện trợ của Mĩ giảm.
B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Quân Mĩ giữ vai trò quan trọng.

 

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 2:

1. B

2. B

3. C

4. A

5. C

6. B

7. C

8. D

9. C

10. B

11. B

12. A

13. A

14. A

15. C

16. D

17. A

18. D

19. D

20. D

21. D

22. C

23. C

24. B

25. A

26. C

27. D

28. C

29. B

30. D

31. D

32. D

33. A

34. A

35. C

36. A

37. C

38. A

39. D

40. B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 số 3:

* Phần đề thi

Câu 1 (2 điểm)

Em hãy trình bày vai trò của tổ chức Liên Hợp quốc từ khi thành lập đến nay?

Câu 2 (3 điểm)

Vì sao nói Hiệp ước Bali đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

Câu 3 (5 điểm)

Từ những kiến thức đã học về Nhật Bản, em hãy cho biết:

a. Nguyên nhân phát triển kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

b. Việt Nam nên học hỏi điều gì từ các nguyên nhân đó để xây dựng và phát triển kinh tế? Liên hệ bản thân?

 

* Hướng dẫn chấm điểm đề số 3:

Câu 1 (2 điểm)

- Là một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
- Giải quyết các tranh chấp, xung đột ở nhiều khu vực.
- Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế.

- Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, y tế, giáo dục...

Câu 2 (3 điểm)

Vì:
- Trước Hiệp ước Bali tổ chức ASEAN còn rất non yếu, sự hợp tác lỏng lẻo.
- Chưa có vị thế trên chính trường, mâu thuẫn với Đông Dương.
- Năm 1976 Hiệp ước Bali được kí kết xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
- Sau hiệp ước: ASEAN phát triển các quốc gia thành viên.
- Hợp tác phát triển có hiệu quả.
- Quan hệ với Đông Dương được cải thiện.

Câu 3 (5 điểm)

a.

- Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
- Các công ty năng động, tầm nhìn xa, quản lí tốt...
- Áp dụng thành tựu khoa học- kĩ thuật
- Chi phí cho quốc phòng thấp
- Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển...

b. Học sinh được quyền rút ra bài học từ bất kì nguyên nhân nào.

Học sinh được tự do liên hệ bản thân (những việc mà bản thân có thể làm được) tuy nhiên phải gắn liền với bài học đã lựa chọn ở trên.

Để đạt kết quả cao trong kì thi khảo sát giữa học kì 2, bên cạnh Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12, các em học sinh có thể tham khảo thêm các bộ đề thi khác như: Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 12, Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 12, Đề thi giữa học kì 2 môn Giáo dục Công dân lớp 12, Đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 12.


Liên kết tải về - [100 KB]

Bấm vào [Link File] để tải về phần mềm, hoặc tải phiên bản phù hợp phía dưới

Liên kết dự phòng:
Các phiên bản khác



Bài viết liên quan

 Thông tin giới thiệu, hướng dẫn sử dụng phần mềm Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 được biên soạn nhằm giúp bạn có thêm thông tin tham khảo, việc daoloat đề thi giữa học kì 2 môn lịch sử lớp 12 là hoàn toàn miễn phí, bạn có thể chi tiết nội dung tại mục "Điều khoản".

Các phiên bảnHướng dẫn

   Tải về

Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 File Doc

Phần mềm Liên quan & Tương tự
Top download
  1. Đang tổng hợp...
Bấm vào file dưới
Để cài phần mềm